Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức như công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết điểm ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành. Cùng xem ngay thôi!
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành hay Past Perfect Tense là một điểm ngữ pháp tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Giải thích thuật ngữ:
– S (Subject): Chủ ngữ.
– Had: Trợ động từ.
– V3: Động từ bất quy tắc (Động từ cột ba). Những động từ này cần học thuộc.
– V-ed: Động từ thêm “ed”.
– O (Object): Tân ngữ.
Câu khẳng định
Công thức |
S + had + V3/V-ed |
Ví dụ |
– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) – They had finished their work right before the deadline in their laptop last week. (Họ đã hoàn thành công việc trên chính laptop của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) |
Câu phủ định
Công thức |
S + hadn’t + V3/V-ed |
Chú ý |
hadn’t = had not |
Ví dụ |
– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.) – They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ.) |
Câu nghi vấn
– Câu hỏi Yes/No
Công thức |
Câu hỏi: Had + S + V3/V-ed? Trả lời: – Yes, S + had. – No, S + hadn’t. |
Ví dụ |
Câu hỏi: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Trả lời: – Yes, it had. – No, it hadn’t. |
– Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức |
Câu hỏi: Wh-word + had + S + V3/V-ed +…? Trả lời: S + had + V3/V-ed +… |
Ví dụ |
– Câu hỏi: What had you done before midnight in your phone yesterday? (Cậu đã làm gì trên chiếc điện thoại trước nửa đêm hôm qua?) – Trả lời: I had studied English in my phone yesterday. (Tôi đã học Tiếng Anh trên chiếc điện thoại của tôi vào hôm qua). |
3. Tổng hợp 50 động từ bất quy tắc phổ biến
V1 |
V2 |
V3 |
Nghĩa |
abide |
abode/ abided |
abode/ abided |
lưu trú, lưu lại |
arise |
arose |
arisen |
phát sinh |
awake |
awoke |
awoken |
đánh thức, thức |
be |
was/ were |
been |
thì, là, bị, ở |
bear |
bore |
borne |
mang, chịu đựng |
become |
became |
become |
trở nên |
befall |
befell |
befallen |
xảy đến |
begin |
began |
begun |
bắt đầu |
behold |
beheld |
beheld |
ngắm nhìn |
Bend |
bent |
bent |
bẻ cong |
beset |
beset |
beset |
bao quanh |
bespeak |
bespoke |
bespoken |
chứng tỏ |
bid |
bid |
bid |
trả giá |
bind |
bound |
bound |
buộc, trói |
bleed |
bled |
bled |
chảy máu |
blow |
blew |
blown |
thổi |
break |
broke |
broken |
đập vỡ |
breed |
bred |
bred |
nuôi, dạy dỗ |
bring |
brought |
brought |
mang đến |
broadcast |
broadcast |
broadcast |
phát thanh |
build |
built |
built |
xây dựng |
burn |
burnt/burned |
burnt/burned |
đốt, cháy |
buy |
bought |
bought |
mua |
cast |
cast |
cast |
ném, tung |
catch |
caught |
caught |
bắt, chụp |
chide |
chid/ chided |
chid/ chidden/ chided |
mắng, chửi |
choose |
chose |
chosen |
chọn, lựa |
cleave |
clove/ cleft/ cleaved |
cloven/ cleft/ cleaved |
chẻ, tách hai |
cleave |
clave |
cleaved |
dính chặt |
come |
came |
come |
đến, đi đến |
cost |
cost |
cost |
có giá là |
crow |
crew/ crewed |
crowed |
gáy (gà) |
cut |
cut |
cut |
cắn, chặt |
deal |
dealt |
dealt |
giao thiệp |
dig |
dug |
dug |
đào |
dive |
dove/ dived |
dived |
lặn, lao xuống |
draw |
drew |
drawn |
vẽ, kéo |
dream |
dreamt/ dreamed |
dreamt/ dreamed |
mơ thấy |
drink |
drank |
drunk |
uống |
drive |
drove |
driven |
lái xe |
dwell |
dwelt |
dwelt |
trú ngụ, ở |
eat |
ate |
eaten |
ăn |
fall |
fell |
fallen |
ngã, rơi |
feed |
fed |
fed |
cho ăn, ăn, nuôi |
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
fight |
fought |
fought |
chiến đấu |
find |
found |
found |
tìm thấy, thấy |
flee |
fled |
fled |
chạy trốn |
fling |
flung |
flung |
tung; quăng |
fly |
flew |
flown |
bay |
4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ
Chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước, cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ:
– I met him after he had divorced. (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị.)
– John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ
Hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ
Ví dụ:
– They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến.)
– Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành
Dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, đi kèm với giới từ và liên từ
Trong trường hợp này, chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành kèm với những giới từ và liên từ như by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than,…
Ví dụ:
– When she arrived, Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi.)
– Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập.)
Thì quá khứ hoàn thành thường dùng thì quá khứ hoàn thành kèm với những giới từ và liên từ
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ví dụ:
– Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.)
– Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
Ví dụ:
– She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.)
– Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.)
Thì quá khứ hoàn thành diễm tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
– If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác.)
– She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.)
Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
– Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by,…
– Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past,…
Ví dụ:
– When I got up this morning, my father had already left.
– By the time I met you, I had worked in that company for five years.
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu có các từ như until then, by the time
Vị trí các liên từ
– When (Khi):
+ Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)
– Before (Trước khi):
+ Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.
+ Ví dụ: He had done her homework before his mother asked his to do so. (Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)
– After (Sau khi):
+ Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
+ Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– By the time (Vào thời điểm):
+ Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua vị trí các liên từ
Nhận biết ngữ cảnh
Ví dụ:
– When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat. (Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.)
– Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. (Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim trước đó rồi.)
– At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. (Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.)
– The man sitting next to me on the plane was very nervous, he had never flown before. (Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp, trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua nhận biết ngữ cảnh
6. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành (có đáp án)
Để áp dụng những kiến thức đã học ở trên, cung cấp tới bạn các loại bài tập luyện về thì quá khứ hoàn thành với các câu phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ. Đặc biệt, mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn.
Xem thêm:
Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!