Thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh – Công thức, cách dùng, bài tập Update 11/2024

Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức như công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết điểm ngữ pháp thì quá khứ hoàn thành. Cùng xem ngay thôi!

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành hay Past Perfect Tense là một điểm ngữ pháp tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là một thì trong tiếng Anh

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Giải thích thuật ngữ:

– S (Subject): Chủ ngữ.

– Had: Trợ động từ.

– V3: Động từ bất quy tắc (Động từ cột ba). Những động từ này cần học thuộc.

– V-ed: Động từ thêm “ed”.

– O (Object): Tân ngữ.

Câu khẳng định

Công thức

S + had + V3/V-ed

Ví dụ

– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– They had finished their work right before the deadline in their laptop last week. (Họ đã hoàn thành công việc trên chính laptop của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

Câu phủ định

Công thức

S + hadn’t + V3/V-ed

Chú ý

hadn’t = had not

Ví dụ

– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ.)

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No

Công thức

Câu hỏi:

Had + S + V3/V-ed?

Trả lời:

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ

Câu hỏi: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Trả lời:

– Yes, it had.

– No, it hadn’t.

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Câu hỏi:

Wh-word + had + S + V3/V-ed +…?

Trả lời:

S + had + V3/V-ed +…

Ví dụ

– Câu hỏi: What had you done before midnight in your phone yesterday? (Cậu đã làm gì trên chiếc điện thoại trước nửa đêm hôm qua?)

– Trả lời: I had studied English in my phone yesterday. (Tôi đã học Tiếng Anh trên chiếc điện thoại của tôi vào hôm qua).

3. Tổng hợp 50 động từ bất quy tắc phổ biến

V1

V2

V3

Nghĩa

abide

abode/ abided

abode/ abided

lưu trú, lưu lại

arise

arose

arisen

phát sinh

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

be

was/ were

been

thì, là, bị, ở

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

become

became

become

trở nên

befall

befell

befallen

xảy đến

begin

began

begun

bắt đầu

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

Bend

bent

bent

bẻ cong

beset

beset

beset

bao quanh

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

bid

bid

bid

trả giá

bind

bound

bound

buộc, trói

bleed

bled

bled

chảy máu

blow

blew

blown

thổi

break

broke

broken

đập vỡ

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

bring

brought

brought

mang đến

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

build

built

built

xây dựng

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

buy

bought

bought

mua

cast

cast

cast

ném, tung

catch

caught

caught

bắt, chụp

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng, chửi

choose

chose

chosen

chọn, lựa

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ, tách hai

cleave

clave

cleaved

dính chặt

come

came

come

đến, đi đến

cost

cost

cost

có giá là

crow

crew/ crewed

crowed

gáy (gà)

cut

cut

cut

cắn, chặt

deal

dealt

dealt

giao thiệp

dig

dug

dug

đào

dive

dove/ dived

dived

lặn, lao xuống

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

drink

drank

drunk

uống

drive

drove

driven

lái xe

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

ngã, rơi

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

feel

felt

felt

cảm thấy

fight

fought

fought

chiến đấu

find

found

found

tìm thấy, thấy

flee

fled

fled

chạy trốn

fling

flung

flung

tung; quăng

fly

flew

flown

bay

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ

Chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước, cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ví dụ:

– I met him after he had divorced. (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị.)

– John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ

Hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ

Ví dụ:

– They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến.)

– Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành

Dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, đi kèm với giới từ và liên từ

Trong trường hợp này, chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành kèm với những giới từ và liên từ như by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than,…

Ví dụ:

– When she arrived, Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi.)

– Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập.)

Thì quá khứ hoàn thành thường dùng thì quá khứ hoàn thành kèm với những giới từ và liên từ

Thì quá khứ hoàn thành thường dùng thì quá khứ hoàn thành kèm với những giới từ và liên từ

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Ví dụ:

– Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.)

– Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

Ví dụ:

– She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.)

– Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.)

Thì quá khứ hoàn thành diễm tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành diễm tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ:

– If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác.)

– She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.)

Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3

Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

– Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by,…

– Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past,…

Ví dụ:

– When I got up this morning, my father had already left.

– By the time I met you, I had worked in that company for five years.

Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu có các từ như until then, by the time

Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu có các từ như until then, by the time

Vị trí các liên từ

When (Khi):

+ Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)

Before (Trước khi):

+ Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

+ Ví dụ: He had done her homework before his mother asked his to do so. (Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)

After (Sau khi):

+ Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

+ Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

By the time (Vào thời điểm):

+ Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua vị trí các liên từ

Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua vị trí các liên từ

Nhận biết ngữ cảnh

Ví dụ:

– When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat. (Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.)

– Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. (Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim trước đó rồi.)

– At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. (Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.)

– The man sitting next to me on the plane was very nervous, he had never flown before. (Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp, trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua nhận biết ngữ cảnh

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua nhận biết ngữ cảnh

6. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành (có đáp án)

Để áp dụng những kiến thức đã học ở trên, cung cấp tới bạn các loại bài tập luyện về thì quá khứ hoàn thành với các câu phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ. Đặc biệt, mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn.

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!