Hiện tại có khá nhiều SIM đầu số gọi đến từ nhiều nhà mạng khác nhau, gây cho bạn cảm giác khó khăn trong việc phân biệt đây là số điện thoại của nhà mạng nào? Chính vì vậy, bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về đầu số 0650 là của nhà mạng nào và 0650 đổi thành gì? Mời bạn tham khảo bài viết ngay nhé!
1. Đầu số 0650 là mạng gì, ở đâu, mã vùng của tỉnh nào?
Khi có một đầu số lạ gọi đến, ví dụ như đầu số 0650, nhưng bạn biết được rằng đầu số này không thuộc các đầu số của các nhà mạng như Viettel, VinaPhone hay MobiFone,… Thực tế, ngoài các số điện thoại bình thường dành cho các thuê bao thì tại Việt Nam có 63 tỉnh thành cũng sẽ có tương ứng với mỗi tỉnh thành là một đầu số mã vùng riêng. Và đầu số 0650 chính là đầu số cố định của nhà mạng VNPT thuộc khu vực tỉnh Bình Dương.
0650 chính là đầu số cố định của nhà mạng VNPT
2. Đầu số 0650 đổi thành gì?
Kể từ tháng 7/2017, các đầu số cố định của các tỉnh thành có sự thay đổi sang đầu số mới. Kế hoạch chuyển này được triển khai bởi Bộ thông tin và truyền thông. Các đầu số cũ sẽ được chuyển sang đầu số mới là 02XX. Và đầu số 0650 của tỉnh Bình Dương cũng sẽ được chuyển đổi sang 0274.
Đầu số 0650 đổi thành 0274
3. Cách nhận biết nhà mạng số điện thoại bàn cố định
Nếu nhìn vào số điện thoại bàn 02XX.YY.ZZZZZ mà bạn không biết được đây là thuộc nhà mạng nào thì có thể phân tích đầu số theo cách sau:
– Bước 1: Tách 4 số đầu tiên của dãy số (02XX) là mã vùng của các tỉnh thành.
– Bước 2: Tách 5 số cuối ZZZZZ chính là số cuối của số điện thoại.
– Bước 3: Còn lại 2 số YY chính là mã nhà mạng mà bạn đang tìm.
Lưu ý: Đối với mã vùng của Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội thì chỉ cần tách 3 số đầu tiên bởi vì mã vùng của hai khu vực này là 028 và 024.
Ví dụ: Số điện thoại 02743556789 có: 0274 là mã vùng tỉnh Bình Dương, 56789 là số điện thoại và 35 mà mã nhà mạng VNPT.
Dưới đây là bảng tra cứu nhà mạng của số điện thoại bàn cố định:
Nhà mạng |
Đầu số |
Viettel |
220, 221, 222, 223, 224, 246, 247, 248, 249, 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669 |
VNPT |
35, 36, 37, 38, 39 |
Saigon Postel (SPT) |
540, 541, 542, 543, 544 |
CMC |
71 |
VTC |
445, 459 |
Đông Dương Telecom (Indochina Telecom) |
7779 |
FPT |
73 |
4. Một số lưu ý khi sử dụng đầu số bàn 0650
– Số điện thoại cố định tại tỉnh Bình Dương có dạng 0274XXXXXXX, trong đó XXXXXXX là dãy số cuối của thuê bao cố định của khách hàng.
– Để chuyển đổi toàn bộ các đầu số cũ trong danh bạ điện thoại, người dùng có thể tải các ứng dụng hỗ trợ chuyển đổi đầu số cũ trên cả nền tảng Android và iOS.
– Trong trường hợp người dùng gọi điện đến số điện thoại cố định trong cùng tỉnh thành thì không nhất thiết phải bấm mã vùng.
Một số lưu ý khi sử dụng đầu số bàn 0650
5. Danh sách các đầu số nhà mạng cố định 63 tỉnh thành Việt Nam
Hầu hết các đầu số nhà mạng cố định của các tỉnh thành Việt Nam đều được chuyển đổi sang đầu số mới 02X, tuy nhiên các tỉnh thành Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang vẫn giữ nguyên mã vùng:
STT |
Tỉnh / Thành phố |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
1 |
An Giang |
76 |
296 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
254 |
3 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
4 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
5 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
6 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
7 |
Bến Tre |
75 |
275 |
8 |
Bình Dương |
650 |
274 |
9 |
Bình Định |
56 |
256 |
10 |
Bình Phước |
651 |
271 |
11 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
12 |
Cà Mau |
780 |
290 |
13 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
14 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
15 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
16 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
17 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
18 |
Điện Biên |
230 |
215 |
19 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
20 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
21 |
Gia Lai |
59 |
269 |
22 |
Hà Giang |
219 |
219 |
23 |
Hà Nam |
351 |
226 |
24 |
Hà Nội |
4 |
24 |
25 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
26 |
Hải Dương |
320 |
220 |
27 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
28 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
29 |
Hòa Bình |
218 |
218 |
30 |
Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
31 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
32 |
Khánh Hoà |
58 |
258 |
33 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
34 |
Kon Tum |
60 |
260 |
35 |
Lai Châu |
231 |
213 |
36 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
37 |
Lào Cai |
20 |
214 |
38 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
39 |
Long An |
72 |
272 |
40 |
Nam Định |
350 |
228 |
41 |
Nghệ An |
38 |
238 |
42 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
43 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
44 |
Phú Thọ |
210 |
210 |
45 |
Phú Yên |
57 |
257 |
46 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
47 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
48 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
49 |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
50 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
51 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
52 |
Sơn La |
22 |
212 |
53 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
54 |
Thái Bình |
36 |
227 |
55 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
56 |
Thanh Hoá |
37 |
237 |
57 |
Thừa Thiên – Huế |
54 |
234 |
58 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
59 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
60 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
61 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
62 |
Vĩnh Phúc |
211 |
211 |
63 |
Yên Bái |
29 |
216 |
6. Một số câu hỏi liên quan
Mình muốn mua thẻ cào VinaPhone online thì làm thế nào?
Với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật thì việc mua thẻ cào online là đều hoàn toàn dễ dàng. Các nhà mạng Viettel, VinaPhone, MobiFone, và Vietnamobile đều cung cấp các ứng dụng để có thể mua thẻ cào online cho hãng SIM của nhà mạng. Thẻ cào điện thoại có thể sử dụng được cho cả thuê bao trả trước và trả sau của các nhà mạng này. Hoặc để bỏ qua bước cài đặt và đăng ký tài khoản cho các ứng dụng mua SIM của các nhà mạng, bạn có thể mua online bằng cách vào website nhé.
Mua thẻ cào online
Để biết thêm cách mua thẻ cào mời bạn tham khảo bài viết: Cách mua thẻ cào, thẻ game khuyến mãi tại đơn giản.
Xem thêm:
Trên đây là những thông tin liên quan đến đầu số 0650. Mong rằng bài viết mang đến những hữu ích cho bạn. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo nhé!