Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
1. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
* Đối với hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
4. Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
II. Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 133
2.1. Chiết khấu thương mại:
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng được xuất cho khoản chiết khấu thương mại được quy định tại thông tư 39/2014/TT-BTC mà chúng ta sẽ có từng cách hạch toán cho những trường hợp cụ thể
* Trường hợp 1: Mua 1 lần đạt luôn chiết khấu – Khoản CKTM được thực hiện ngay tại lần mua đó
– Khi lập hóa đơn: Hóa đơn không thể hiện khoản chiết khấu, giá ghi trên Hóa đơn là giá đã chiết khấu
– Khi hạch toán: Cả bên bán và bên mua đều không phải hạch toán theo dõi khoản chiết khấu thương mại
Bên Bán | Bên Mua |
Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần). (Hạch toán theo số tiền được nhận trên hóa đơn) |
Hạch toán giá trị hàng mua theo giá đã trừ đi khoản chiết khấu (Hạch toán theo số tiền phải thanh toán trên hóa đơn) |
Bên Bán | Bên Mua |
Nợ 131: 990.000
Có 511: 90.000 x 10 = 900.000
Có 3331: 90.000 |
Nợ 156: 900.000 Nợ 133: 90.000
Có 331: 99.000
|
– Khi lập hóa đơn: Hóa đơn vừa thể hiện số hàng của lần mua cuối cùng và có thể hiện khoản chiết khấu thương mại
– Khi hạch toán: Cả bên bán và bên mua đều không phải hạch toán theo dõi khoản chiết khấu thương mại
Bên Bán | Bên Mua |
Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần). (Hạch toán theo số tiền được nhận trên hóa đơn) |
Hạch toán giá trị hàng mua theo giá đã trừ đi khoản chiết khấu (Hạch toán theo số tiền phải thanh toán trên hóa đơn) |
Nợ 131: = Có 511 + Có 3331
Có 511: Doanh thu thuần (số tiền đã được chiết khấu)
Có 3331: = Có 511 x Thuế suất của mặt hàng đó |
Nợ 152/153/156: giá trị tiền hàng đã được chiết khấu Nợ 133: = Nợ 152/153/156 X Thuế suất
Có 331: = Nợ 156 + Nợ 133
|
* Trường hợp 3: Mua nhiều lần mới đạt được chiết khấu – Khoản CKTM được thực hiện riêng trên 1 hóa đơn
– Khi hạch toán: phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi trả
Bên Bán | Bên Mua |
Hạch toán khoản CKTM thực hiện trên hóa đơn vào bên Nợ của TK 511 |
– Khoản chiết khấu thương mại nhận được sau khi mua hàng tồn kho (kể cả khoản vi phạm hợp đồng kinh tế) phải được phân bổ cho số hàng tồn kho trong kho, hàng đã bán, đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để hạch toán cho phù hợp:
+ Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
+ Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
+ Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
|
Nợ 511: Khoản CKTM Nợ 3331: Thuế GTGT
Có 131/111/112: Tổng số tiền phải trả cho bên mua
|
Nợ 331/111/112: Tổng số tiền CKTM được hưởng
Có 152/153/156…: Nếu hàng đã nhập kho chưa bán
Có 632: Nếu hàng mua về đã bán. Có 1331: Thuế GTGT
Ví dụ: Mua 10 hàng hóa A, được hưởng số tiền chiết khấu thương mại là 11 triệu (đã có VAT)
Trong 10 mặt hàng A đó: 4 mặt hàng đã bán, 6 mặt hàng còn trong kho.
Khi nhận được hóa đơn xuất riêng cho khoản CKTM 11 triệu bằng chuyển khoản đó thì hạch toán phân bổ như sau:
Nợ 112: 11.000.000
Có 156: 10.000.000 x 6 / 10 = 6.000.000
Có 632: 10.000.000 x 4 / 10 = 4.000.000
Có 1331: 1.000.000
|
2.2. Hàng bán bị trả lại
* Khi bán hàng:
Bên Bán | Bên Mua |
Xuất hóa đơn bán hàng – Ghi tăng Doanh thu: Nợ TK 111/ TK 112/ TK 131 Có TK 511: A Có TK 3331 (nếu có) – Phản ánh Giá vốn hàng bán Nợ TK 632: B Có TK 154/155/156 (Theo pp tính giá xuất kho cho HTK mà DN áp dụng) |
Nhận hóa đơn khi mua hàng – Ghi tăng Giá trị hàng mua: Nợ TK 152/153/156…: A Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK331 |
* Khi trả lại hàng:
Bên Bán | Bên Mua | ||
Người bán: Nhận hóa đơn hàng bán bị trả lại: – Ghi giảm Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 511: A – Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK131 – Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
|
Người mua: Xuất hóa đơn trả lại hàng: – Ghi giảm giá trị hàng mua trả lại cho người bán (Mua gì giảm đấy) Nợ TK 111/ TK 112/ TK331 Có TK 152/153/156….: A Có TK 1331 (nếu có) |
||
Nếu có phát sinh chi phí trả lại hàng: | |||
Người bán: Ghi tăng chi phí bán hàng Nợ TK 6421 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK 331 |
Người mua: Nợ TK 6422/811 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK 331 |
2.3. Giảm giá hàng bán:
* Trường Hợp 1: Giảm giá hàng bán ngay khi bán hàng
Tức là bên Bán và bên Mua đã thỏa thuận giảm giá hàng bị lỗi, kém chất lượng trước khi thực hiện giao bán hàng.
Khi bán hàng bị lỗi, kém chất lượng: bên Bán lập hóa đơn bán hàng, Đơn giá ghi trên Hóa đơn là Đơn giá đã giảm.
Vì vậy trên Hóa đơn bán hàng, không phản ánh giá trị hàng giảm giá, vì vậy bên Mua và bên Bán hạch toán như bán hàng thông thường (Không phải theo dõi hạch toán riêng khoản giảm giá hàng bán)
Bên Bán | Bên Mua |
Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm giá (doanh thu thuần). (Hạch toán theo số tiền được nhận trên hóa đơn) |
Hạch toán giá trị hàng mua theo giá đã giảm giá (Hạch toán theo số tiền phải thanh toán trên hóa đơn) |
Nợ 131: = Có 511 + Có 3331
Có 511: Doanh thu thuần (số tiền đã giảm giá)
Có 3331: = Có 511 x Thuế suất của mặt hàng đó |
Nợ 152/153/156: giá trị tiền hàng đã được giảm giá Nợ 133: = Nợ 152/153/156 X Thuế suất
Có 331: = Nợ 156 + Nợ 133
|
* Trường Hợp 2: Giảm giá hàng bán sau khi bán hàng:
Bên Bán quyết định giảm giá hàng bán để bên Mua tiếp tục lấy hàng.
Lúc này, bên Bán lập Hóa đơn điều chỉnh giảm Đơn giá hàng bán (do hàng bị lỗi, kém chất lượng)
Căn cứ vào Hóa đơn điều chỉnh giảm, 2 bên hạch toán:
Bên Bán | Bên Mua |
Người bán: Lập Hóa đơn điều chỉnh giảm – Ghi giảm Doanh thu hàng giảm giá Nợ TK 511: khoản giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK131: Tổng số tiền giảm giá phải trả cho người mua |
– Khoản giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng tồn kho (kể cả khoản vi phạm hợp đồng kinh tế) phải được phân bổ cho số hàng tồn kho trong kho, hàng đã bán, đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để hạch toán cho phù hợp:
+ Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
+ Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
+ Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Nợ 331/111/112: Tổng số tiền CKTM được hưởng
Có 152/153/156…: Nếu hàng đã nhập kho chưa bán
Có 632: Nếu hàng mua về đã bán. Có 1331: Thuế GTGT |
3. Các khoản giảm trừ doanh thu trên báo cáo kết quả kinh doanh theo TT 133
– Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.
III. Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200
Bên Nợ | TK 521 | Bên Có |
– Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
– Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
– Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
|
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. | |
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. |
2. Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT 200
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng được xuất cho khoản chiết khấu thương mại để hạch toán:
* Trường hợp 1: Mua 1 lần đạt luôn chiết khấu – Khoản CKTM được thực hiện ngay tại lần mua đó và Trường hợp 2: Mua nhiều lần mới đạt được chiết khấu – Khoản CKTM được ghi trên hóa đơn ở lần mua cuối cùng
KHÔNG HẠCH TOÁN KHOẢN CKTM VÀO TÀI KHOẢN 5211 trong 2 trường hợp này
Bên Bán | Bên Mua |
Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần). (Hạch toán theo số tiền được nhận trên hóa đơn) |
Hạch toán giá trị hàng mua theo giá đã trừ đi khoản chiết khấu (Hạch toán theo số tiền phải thanh toán trên hóa đơn) |
Nợ 131: = Có 511 + Có 3331
Có 511: Doanh thu thuần (số tiền đã được chiết khấu)
Có 3331: = Có 511 x Thuế suất của mặt hàng đó |
Nợ 152/153/156: giá trị tiền hàng đã được chiết khấu Nợ 133: = Nợ 152/153/156 X Thuế suất
Có 331: = Nợ 156 + Nợ 133
|
Bên Bán | Bên Mua |
Hạch toán khoản CKTM thực hiện trên hóa đơn vào bên Nợ của TK 5211 |
– Khoản chiết khấu thương mại nhận được sau khi mua hàng tồn kho (kể cả khoản vi phạm hợp đồng kinh tế) phải được phân bổ cho số hàng tồn kho trong kho, hàng đã bán, đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để hạch toán cho phù hợp:
+ Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
+ Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
+ Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
|
Nợ 5211: Khoản CKTM Nợ 3331: Thuế GTGT
Có 131/111/112: Tổng số tiền phải trả cho bên mua
|
Nợ 331/111/112: Tổng số tiền CKTM được hưởng
Có 152/153/154/156…: Nếu hàng đã nhập kho chưa bán
Có 632: Nếu hàng mua về đã bán. Có 1331: Thuế GTGT |
2.2. Hàng bán bị trả lại
Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng hạch toán:
Bên Bán | Bên Mua | ||
Người bán: Nhận hóa đơn hàng bán bị trả lại: – Ghi giảm Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK131 – Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
|
Người mua: Xuất hóa đơn trả lại hàng: – Ghi giảm giá trị hàng mua trả lại cho người bán (Mua gì giảm đấy) Nợ TK 111/ TK 112/ TK331 Có TK 152/153/156…. Có TK 1331 (nếu có) |
||
Nếu có phát sinh chi phí trả lại hàng: | |||
Người bán: Ghi tăng chi phí bán hàng Nợ TK 641 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK 331 |
Người mua: Nợ TK 642 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK 331 |
* Trường Hợp 1: Giảm giá hàng bán ngay khi bán hàng
Bên Bán lập hóa đơn bán hàng, Đơn giá ghi trên Hóa đơn là Đơn giá đã giảm.
Vì vậy trên Hóa đơn bán hàng, không phản ánh giá trị hàng giảm giá, vì vậy bên Mua và bên Bán hạch toán như bán hàng thông thường (Không phải theo dõi hạch toán riêng khoản giảm giá hàng bán)
– Bên bán không hạch toán khoản giảm giá hàng bán trong trường hợp này vào tài khoản 5213
Bên Bán | Bên Mua |
Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm giá (doanh thu thuần). (Hạch toán theo số tiền được nhận trên hóa đơn) |
Hạch toán giá trị hàng mua theo giá đã giảm giá (Hạch toán theo số tiền phải thanh toán trên hóa đơn) |
Nợ 131: = Có 511 + Có 3331
Có 511: Doanh thu thuần (số tiền đã giảm giá)
Có 3331: = Có 511 x Thuế suất của mặt hàng đó |
Nợ 152/153/156: giá trị tiền hàng đã được giảm giá Nợ 133: = Nợ 152/153/156 X Thuế suất
Có 331: = Nợ 156 + Nợ 133
|
* Trường Hợp 2: Giảm giá hàng bán sau khi bán hàng:
Căn cứ vào Hóa đơn điều chỉnh giảm, 2 bên hạch toán:
Bên Bán | Bên Mua |
Hạch toán khoản giảm giá hàng bán vào tài khoản 5213 |
Kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ cho phù hợp:
+ Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
+ Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
+ Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
|
Người bán: Lập Hóa đơn điều chỉnh giảm – Ghi giảm Doanh thu hàng giảm giá Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 (nếu có) Có TK 111/ TK 112/ TK131: Tổng số tiền giảm giá phải trả cho người mua |
Nợ 331/111/112: Tổng số tiền giảm giá nhận được từ bên bán
Có 152/153/154/156…: Nếu hàng đã nhập kho chưa bán
Có 632: Nếu hàng mua về đã bán. Có 1331: Thuế GTGT (nếu có) |
3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu – TK 521
4. Các khoản giảm trừ doanh thu trên báo cáo kết quả kinh doanh theo TT 200