Hướng dẫn cách hạch toán phải thu khác (TK 138) Theo TT 133
1. Nguyên tắc kế toán Phải thu khác:
2. Kết cấu của Tài khoản 138 – Phải thu khác
Bên Nợ | TK 138 | Bên Có |
– Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
– Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
– Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
– Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;
– Giá trị tài sản mang đi cầm cố hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược;
– Đánh giá lại các khoản phải thu khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
|
– Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
– Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác;
– Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán;
– Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác;
– Đánh giá lại các khoản phải thu khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
|
|
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.
|
3. Cách hạch toán phải thu khác (TK 138) Theo TT 133:
3.1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
3.2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
3.3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa ,… phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có các TK 111, 112.
3.4. Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
3.5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
3.6. Kế toán giao dịch ủy thác xuất – nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:
a) Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác)
b) Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
c) Kế toán chi tiết các giao dịch thanh toán xuất – nhập khẩu ủy thác được thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản 338 – Phải trả khác; Kế toán các khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu tại bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.7. Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
3.8. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
3.9. Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (số hạch toán vào chi phí)
3.10. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu
khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)
3.11. Kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, ghi:
a) Dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1386)
Có các TK 111, 112
b) Khi mang hàng tồn kho hoặc tài sản khác đi cầm cố, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1386) (chi tiết theo từng khoản)
Có các TK 152, 155, 156,….
c) Trường hợp dùng TSCĐ để cầm cố, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn Tài sản cố định (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có TK 211 – TSCĐ (nguyên giá)
d) Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược:
– Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 – Phải thu khác (1386)
– Khi nhận lại hàng tồn kho hoặc tài sản khác mang cầm cố, ghi:
Nợ TK 152, 155, 156,….
Có TK 138 – Phải thu khác (1386)
– Nhận lại TSCĐ cầm cố, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ (Nguyên giá khi đưa đi cầm cố)
Có TK 138 – Phải thu khác (1386) (giá trị còn lại)
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn luỹ kế)
đ) Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (số tiền bị trừ)
Có TK 138 – phải thu khác (1386)
e) Trường hợp sử dụng khoản ký quỹ, ký cược thanh toán cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 138 – phải thu khác (1386)
3.12. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch:
– Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
– Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 138 theo TT 133