Thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2021
I. Căn cứ pháp lý:
Khoản 9, điều 7 của Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế.
Ban hành ngày 03/12/2020, có hiệu lực thi hành từ 17/01/2021,
(thay thế Thông tư 95/2016/TT-BTC và Điều 9 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013)
II. Trình tự thủ tục và hồ sơ đăng ký MST TNCN:
1. Trường hợp 1: cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế với cơ quan chi trả thu nhập:
Bước 1: Cá nhân (người làm động) làm và nộp hồ sơ cho Doanh nghiệp (công ty chi trả thu nhập)
+ Giấy ủy quyền đăng ký MST
+ Giấy tờ của cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (bản sao không yêu cầu chứng thực)
(Đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài thi nộp Hộ chiếu)
Bước 2: Doanh nghiệp (công ty chi trả thu nhập) làm:
+ Tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT
(Căn cứ vào giấy ủy quyền và các giấy tờ của cá nhân đã nộp để đưa thông tin vào tờ khai)
+ Nộp tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Nhận và thông báo kết quả mã số thuế
Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.
(Theo khoản 5 điều 8 của Thông tư 105/2020/TT-BTC)
“Thông báo mã số thuế cá nhân” mẫu số 14-MST ban hành kèm theo Thông tư 105 được cơ quan thuế thông báo cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 7 Thông tư 105
=> Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế cho từng cá nhân để điều chỉnh, bổ sung thông tin của cá nhân. Cơ quan chi trả thu nhập nộp lại hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế để được cấp mã số thuế cho cá nhân theo quy định.
Dưới đây, Kế Toán Thiên Ưng sẽ cung cấp cho các bạn mẫu biểu hồ sơ để đăng ký mã số thuế TNCN:
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký MST Thu nhập cá nhân
Mới nhất năm 2021
|
|
Mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
|
|
Các bạn muốn lấy mẫu biểu hồ sơ đăng ký thuế TNCN trên đây thì có thể để lại mail bằng comment ở cuối bài viết hoặc gửi về địa chỉ mail hoangtrungthat@gmail.com
sẽ gửi lại cho các bạn tham khảo
2. Trường hợp 2: cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho cá nhân không kinh doanh)
1. Họ và tên người đăng ký thuế: …………………………………………………….
2. Thông tin đại lý thuế (nếu có):
2a. Tên
2b. Mã số thuế
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
3. Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: ………………………………………………………
4. Giới tính: Nam □ Nữ □
5. Quốc tịch: ……………………………………….
6. Giấy tờ của cá nhân:
6a. Số chứng minh nhân dân ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………
6b. Số căn cước công dân ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………
6c. Số hộ chiếu ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………
7. Địa chỉ nơi thường trú:
7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………….
7b. Xã, phường: ………………………………………………………………………………….
7c. Quận, huyện: ………………………………………………………………………………..
7d. Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………..
7đ. Quốc gia: …………………………………………………………………………………….
8. Địa chỉ hiện tại:
8a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………………
8b. Xã, phường: …………………………………………………………………
8c. Quận, huyện: …………………………………………………………………
8d. Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………
9. Điện thoại liên hệ: ………………………………..Email: ……………………………..
10. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: ………………………………..
Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày…tháng….năm…..
NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
Ký và ghi rõ họ tên
|
|
Các bạn có thể xem cách lập và mẫu đã lặp sẵn và tải về tại đây:
Mẫu 05-ĐK-TCT – tờ khai đăng ký MST TNCN theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC
III. Một vài thông tin liên quan đến MST thu nhập cá nhân mà các bạn cần biết:
– Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
– Người nộp thuế là cá nhân khi thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu thì ngày phát sinh thông tin thay đổi là 20 ngày (riêng các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo là 30 ngày) kể từ ngày ghi trên giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
+ Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
+ Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
*Thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế:
– Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế.
– Cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
+ Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
+ Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
Theo khoản 3 điều 33 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14
* Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
– Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.
Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
– Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
* Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
* Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
* Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
* Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác. Hồ sơ đăng ký thuế:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.