Mẫu bảng kê 01/TNDN theo thông tư 78 mới nhất năm 2021 Update 11/2024

Mẫu bảng kê 01/TNDN là mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn. Doanh nghiệp được phép lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ để được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN

( Ngày ……. tháng ………. năm ……….. ) 
– Tên doanh nghiệp: ………………………………………. Mã số thuế: …………….

 
– Địa chỉ: …………………………………………………………..
– Địa chỉ nơi tổ chức thu mua: ………………………
– Người phụ trách thu mua: ………………………………………………………

Ngày tháng năm mua hàng Người bán Hàng hóa mua vào Ghi chú
Tên người bán Địa chỉ Số CMT nhân dân Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Tổng giá thanh toán
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
 

 
– Tổng giá trị hàng hóa mua vào: …………………………………
 

 

Người lập bảng kê
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày …. tháng …. năm ……..
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Các bạn muốn lấy mẫu bảng kê 01/TNDN trên đây thì có thể gửi vào mail “hoangtrungthat@gmail.com”. sẽ gửi lại cho các bạn. 

cung cấp 1 mẫu bảng kê 01/TNDN đã được lập sẵn để các bạn tham khảo 

Mẫu bảng kê 01/TNDN

(Đây là mẫu bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn là tài sản (máy điều hòa) đã qua sử dụng của cá nhân không kinh doanh. Trường hợp này không có hóa đơn nên lập bảng kê 01/TNDN thay thế hóa đơn để được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN)

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
(Theo điều 4 của thông tư 96/2015/TT-BTC)