Quy định về thuế – Lệ Phí Môn Bài năm 2021
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Tờ khai lệ phí môn bài | Nộp tiền lệ phí môn bài | |
Các doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD đã và đang hoạt động trước năm 2021 |
Không phải làm tờ khai lệ phí môn bài
(Trừ trường hợp trong năm có thay đổi vốn điều lệ thì phải làm tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.)
|
Phải nộp tiền lệ phí môn bài
Hạn nộp tiền là 30/01 hàng năm
|
Các doanh nghiệp được thành lập mới trong năm 2021 |
Phải làm tờ khai lệ phí môn bài
– Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập |
– Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập. Chi tiết các bạn xem tại đây: Miễn thuế lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập năm đầu – Các năm tiếp theo: hạn nộp tiền hậm nhất là ngày 30/01 hàng năm (sau khi kết thúc năm đầu miễn thuế) |
Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD được thành lập mới trong năm 2021 |
Phải làm tờ khai lệ phí môn bài
– Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập |
– Nếu thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD cũng được miễn năm đầu – Nếu không thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD không được miễn năm đầu.hạn nộp tiền hậm nhất là ngày 30/01 hàng năm |
I. Quy định về lệ phí môn bài đối với: Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
1. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài:
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức (doanh nghiệp) thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Do là doanh nghiệp mới thành lập nên Công ty A được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập (năm 2021).
– Ngày 29/10/2021: Công ty A thành lập thêm 1 chi nhánh thì do chi nhánh được thành lập trong thời gian công ty A đang được miễn phí lệ phí môn bài năm đầu thành lập nên chi nhánh này cũng được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập (năm 2021).
– Ngày 10/3/2022: Công ty A thành lập thêm 1 địa điểm kinh doanh thì do địa điểm kinh doanh không được thành lập vào thời gian công ty A được miễn lệ phí môn bài (Công ty A chỉ được miễn năm đầu năm 2021, từ năm 2022 là phải nộp lệ phí môn bài) nên địa điểm kinh doanh này không được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập.
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc
2. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, bao gồm:
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD
(Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng
|
Tiểu mục nộp tiền
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000 đồng/năm
|
2862
|
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000 đồng/năm
|
2863
|
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
1.000.000 đồng/năm.
|
2864
|
=> Thời hạn nộp tiền lệ phí Môn Bài của các doanh nghiệp đang hoạt động là ngày 30/1 hàng năm
+ Được thành lập 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
+ Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi về vốn.
(Các bạn vui lòng xem ở dưới cuối bài viết)
– Đối với đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh):
+ Nếu thành lập ở khác địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính: thì nộp tờ khai cho CQT quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.
Xem thêm: Cách làm tờ khai lệ phí môn bài 2021 trên phần mềm HTKK
Xem chi tiết: Cách nộp tiền thuế điện tử qua mạng mới nhất
+ Do địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức được thành lập vào trong khoảng thời gian Công ty Bảo An được miễn lệ phí môn bài nên địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập. Bắt đầu đóng từ năm 2022
+ Địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức: Chi cục thuế Quận Thủ Đức (do thành lập ở khác địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính)
-> Kê khai lệ phí môn bài: Phải làm tờ khai lệ phí khi mới thành lập
II. Quy định về lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1. Đối tượng cá nhân được miễn nộp lệ phí môn bài
1.1. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Đối tượng cá nhân phải nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
=> Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Mức doanh thu
|
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng
|
Tiểu mục nộp tiền
|
Trên 500 triệu đồng/năm
|
1.000.000 đồng/năm
|
2862
|
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
|
500.000 đồng/năm
|
2863
|
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
|
300.000 đồng/năm
|
2864
|
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[04] Người nộp lệ phí: ………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………. [06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………. [07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: …………………………………… [09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: …………….. [12] Đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………….. [13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………. [14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………. [15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………… [17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ……………………… [20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày ………………………………….. □ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có) Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Ngày ban hành: 04/10/2016 có hiệu lực ngày 01/01/2017
Các bạn muốn lấy mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 trên đây thì có thể để lại mail ở cuối bài viết hoặc gửi mail vào địa chỉ mail: hoangtrungthat@gmail.com.
sẽ gửi cho các bạn