Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh – Công thức, nhận biết, bài tập Update 11/2024

Để nắm được ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, đầu tiên bạn phải hiểu rõ về các dạng thì. Thì tương lai gần là một trong những thì rất quan trọng, bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức về thì tương lai gần từ công thức, dấu hiệu nhận biết đến cách sử dụng. Cùng theo dõi nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai gần

Thì tương lai gần (trong tiếng Anh gọi là Near Future Tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể nào đó có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Định nghĩa thì tương lai gần (Near Future Tense)

Định nghĩa thì tương lai gần (Near Future Tense)

2. Công thức thì tương lai gần

Giải thích thuật ngữ:

S (Subject): Chủ ngữ.

Am/Is/Are: Động từ to be.

V: Động từ dạng nguyên thể.

Câu khẳng định

Công thức

S + am/is/are + going to + V

Chú ý

– S = I + am = I’m- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ

– I am going see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

Câu phủ định

Công thức

S + am/is/are + not + going to + V

Chú ý

– am not: không có dạng viết tắt- is not = isn’t- are not = aren’t

Ví dụ

– I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Câu nghi vấn

Công thức

Câu hỏi:

Am/Is/Are + S + going to + V?

Trả lời:

Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are.

Chú ý

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ

Câu hỏi:

Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

Trả lời:

Yes, I am/ No, I’m not.

3. Cách dùng thì tương lai gần

Diễn đạt kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong tương lai

Ví dụ:

– He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

=> Kế hoạch kết hôn sẽ thực hiện vào năm nay.

– We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới Thành phố HCM vào cuối tuần này.)

=> Kế hoạch đến TP.HCM sẽ được thực hiện vào cuối tuần này.

Những kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong tương lai

Những kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong tương lai

Diễn đạt lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại

Ví dụ:

– Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

=> Dự đoán trời mưa dựa vào đám mây đen.

– Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

=> Dự đoán đối phương sắp nấu ăn dựa vào rau củ quả ở trên bàn.

Lời phỏng đoán dựa theo bằng chứng ở hiện tại

Lời phỏng đoán dựa theo bằng chứng ở hiện tại

Lưu ý: Be going to thường không sử dụng với động từ “come” và “go”. Trong trường hợp này, chúng ta nên dùng hiện tại tiếp diễn để mô tả dự định trong tương lai.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết trong thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai và đi kèm là những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

– In + thời gian: Trong … nữa. (in 4 minutes: trong 4 phút nữa)

– Tomorrow: Ngày mai.

– Next day: Ngày hôm sau.

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.

Những trạng từ chỉ thời gian kèm theo dẫn chứng cụ thể

Những trạng từ chỉ thời gian kèm theo dẫn chứng cụ thể

Ví dụ:

– Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

=> “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

5. Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Cấu trúc câu

Tương lai đơn

Tương lai gần

Động từ to be

S + will/shall + be + Adj/Noun

S + be going to + be + Adj/Noun

Động từ thường

S + will/shall + V

S + be going to + V

Chức năng

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.3. Dùng trong câu điều kiện loại 1.

4. Diễn tả một gợi ý.5.Diễn tả một lời đề nghị.

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong tương lai.

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

6. Bài tập về thì tương lai gần (có đáp án)

Để áp dụng những kiến thức đã học ở trên, cung cấp tới bạn các loại bài tập luyện về thì hiện tại đơn với các câu phân chia từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ. Đặc biệt, mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn.

Bài tập về thì tương lai gần giúp bạn hiểu rõ hơn

Bài tập về thì tương lai gần giúp bạn hiểu rõ hơn

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về thì tương lai gần trong tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại ở những bài viết sau!