Trong tiếng Anh, khi làm các bài tập ở lớp hoặc ở các ứng dụng học tiếng Anh trên smartphone hay máy tính, chúng ta hay gặp dạng điền từ hạn định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các kiến thức về chức năng, vị trí, cách dùng về từ hạn định. Mời các bạn cùng theo dõi!
1. Từ hạn định là gì?
Trong tiếng Anh, từ hạn định (hay Determiners) thường được đặt trước danh từ nhằm mục đích bổ nghĩa, giới hạn hoặc xác định danh từ. Từ hạn định có thể là mạo từ, số từ, tính từ sở hữu,…
Ví dụ:
– A car: Một chiếc ô tô.
– An appointment: Một cuộc hẹn.
– This company: Công ty này.
– My hat: Cái nón của tôi.
Định nghĩa từ hạn định trong tiếng Anh
2. Chức năng của từ hạn định trong tiếng Anh
Có nhiều loại từ hạn định trong tiếng Anh ứng với nhiều chức năng và mục đích sử dụng khác nhau, tuy nhiên có thể chia chức năng của từ hạn định thành một số loại cơ bản sau:
Xác định danh từ
– Ví dụ: I forgot the bag at the library. (Tôi đã quên cái cặp ở thư viện rồi).
=> Hạn định từ “the” có chức năng xác định danh từ cái cặp là vật bị quên ở thư viện.
– Ví dụ: I will go to the bakery to buy a birthday cake. (Tôi sẽ ghé qua tiệm bánh mua một cái bánh sinh nhật).
=> Hạn định từ “a” dùng để xác định danh từ cái bánh sinh nhật sẽ được mua ở tiệm bánh đó nhưng vẫn chưa biết được chính xác sẽ mua cái nào.
Từ hạn định dùng xác định danh từ
Chỉ định một danh từ
Ví dụ: I will buy this computer. (Tôi sẽ mua cái máy tính bàn này).
=> Hạn định từ “this” chỉ đích danh cho danh từ cái máy tính được xác định sẽ mua.
Từ hạn định dùng chỉ định một danh từ
Giới hạn số lượng
– Ví dụ: They have a lot of flower. (Họ có rất nhiều hoa).
=> Hạn định từ “a lot of” giúp xác định số lượng cho danh từ hoa là rất nhiều.
– Ví dụ: Can you give me some apple? (Bạn có thể đưa cho tôi vài quả táo không?).
=> Hạn định từ “some” xác định số lượng cho danh từ táo là một ít.
Từ hạn định dùng giới hạn số lượng
Xác định sự sở hữu
Ví dụ: His cat has been lost for two days. (Con mèo của cậu ấy đã đi lạc hai hôm nay rồi).
=> Hạn định từ “his” xác định tính sở hữu cho danh từ con mèo là của cậu ấy.
Xác định sự nghi vấn
Ví dụ: Which book are you going to read? (Bạn định sẽ đọc quyển sách nào?).
=> Hạn định từ “which” xác định sự nghi vấn đặt lên danh từ cuốn sách mà bạn sẽ chọn để đọc.
Từ hạn định xác định sự nghi vấn
3. Vị trí của từ hạn định trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, từ hạn định thường được đặt trước danh từ hay cụm danh từ.
Ví dụ:
– I like this laptop more than the other. (Tôi thích các laptop hơn này hơn cái kia).
– There are two cars in the parking lot. (Có 2 chiếc ô tô trong bãi đỗ xe).
Vị trí của từ hạn định trong tiếng Anh
4. Phân loại từ hạn định trong tiếng Anh
Bảng phân loại từ hạn định trong tiếng Anh:
Phân loại |
Ví dụ |
Mạo từ |
a, an, the |
Từ hạn định chỉ định |
this, that, these, those |
Từ hạn định sở hữu |
my, your, his, her, its, our, their |
Từ hạn định chỉ số lượng |
a few, a little, much, many, a lot of, most, some, any, enough |
Số từ |
one, ten, thirty, fourty |
Từ hạn định ENOUGH |
all, both, half, either, neither, each, every |
Từ hạn định nghi vấn |
whose, which, what |
Từ hạn định chỉ sự khác biệt |
other, another |
Từ hạn định xác định trước |
such, what, rather, quite |
5. Cách dùng từ hạn định trong tiếng Anh
Mạo từ
– Từ hạn định phổ biến nhất là mạo từ, bao gồm 3 từ: A, an, the. Mạo từ được chia thành 2 nhóm là mạo từ xác định và mạo từ không xác định theo bảng sau:
– Cách dùng:
|
Mạo từ xác định |
Mạo từ không xác định |
Chức năng |
Dùng khi người nói/ người nghe đã biết được đối tượng đang nói đến là ai |
Dùng khi người nghe/ người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách chung chung |
Dùng với |
Mọi danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được) |
Danh từ số ít |
Ví dụ |
The sun rises in the east.(Mặt trời mọc ở hướng đông). |
He met a friend yesterday.(Anh ta gặp một người bạn hôm qua). |
Số từ
– Để chỉ số lượng của danh từ được nhắc đến ta dùng từ hạn định số thứ tự hoặc số đếm như: One, two, three, first, second, third,…
– Cách dùng: Số từ thường đứng trước danh từ đếm được để chỉ số lượng.
– Ví dụ: I bought two cakes. (Tôi mua hai cái bánh).
Hạn định từ chỉ số lượng
Từ hạn định chỉ số lượng
– Những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ được gọi là từ hạn định chỉ số lượng.
– Cách dùng: Từ hạn định chỉ số lượng được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được theo từng trường hợp bên dưới:
Chỉ dùng với danh từ đếm được |
a few, a number of, several, many, a majority of, every,… |
Chỉ dùng với danh từ không đếm được |
a little, a great deal of, a large amount of, much,… |
Dùng cho cả hai loại danh từ |
all, a bit of, a lot of / lots of, no/ none, not any, plenty of, any, some,… |
– Ví dụ:
+ I buy every novel from this author. (Tôi mua mọi tiểu thuyết từ tác giả này).
+ She had no assets. (Cô ấy không có tài sản).
Từ hạn định chỉ định
– Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của danh từ với người nói. Từ hạn định chỉ định gồm 4 từ: This, that, these, those.
– Cách dùng từ hạn định chỉ định:
|
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Gần |
This |
These |
Xa |
That |
Those |
– Ví dụ:
+ I like this flower. (Tôi thích bông hoa này.)
+ Can you see those towers? (Bạn có thể nhìn thấy những tòa tháp đó?).
Từ hạn định sở hữu
– Tính từ sở hữu hay từ hạn định sở hữu được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó. Từ hạn định sở hữu gồm 7 từ: My, your, his, her, its, our, their,…
– Cách dùng: Từ hạn định đặt trước danh từ để chỉ tính sở hữu của chủ ngữ đối với danh từ trong câu.
Chú ý:
+ Không nhằm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.
+ Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):
– Ví dụ:
+ We sold our car yesterday. (Chúng tôi đã bán ô tô của chúng tôi vào hôm qua).
+ Her dress is the new model. (Bộ váy của cô ấy là mẫu mới nhất).
Cách dùng từ hạn định sở hữu
Từ hạn định Enough
– Từ hạn định Enough mang nghĩa là đủ.
– Công thức dùng với từ Enough: Enough + danh từ.
Ví dụ: There are enough food for everyone here. (Có đủ ghế cho mọi người ở đây).
=> Danh từ “food”.
– Công thức khi “Enough” là trạng từ: Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough.
This sofa isn’t big enough for children. (Cái sô-pha này không đủ lớn cho lũ trẻ).
=> Tính từ “big”.
Cách dùng hạn định từ Enough
Từ hạn định nghi vấn
Whose |
What |
Which |
|
Cách dùng |
– Dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó” – Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ |
Dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó |
Dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn cho người nghe chọn. |
Ví dụ |
Whose wallet was stolen? (Ví của ai đã bị đánh cắp?). |
What kind of music do you like? (Bạn thích thể loại nhạc nào?). |
Which skirt do you like? The blue one or the yellow one? (Bạn thích cái váy nào? Màu đỏ hoặc màu xanh lục?). |
Từ hạn định chỉ sự khác biệt
Another |
Other |
The other |
|
Cách dùng |
Chỉ một cái khác hoặc thêm vào cái đã nói đến trước đó |
Chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó |
Chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó |
Đi với |
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Danh từ số ít hoặc số nhiều |
Ví dụ |
Would you like another cup of water? (Bạn có muốn thêm 1 cốc nước nữa?). |
I have no other options. (Tôi không có lựa chọn nào khác). |
I enjoyed the first dish but I didn’t eat the other dish at the party. (Tôi rất thích món đầu tiên nhưng tôi không thể ăn những món ăn còn lại trong bữa tiệc). |
6. Lưu ý cách sử dụng từ hạn định đúng cách
Một số quy tắc giúp bạn sử dụng từ hạn định đúng cách trong tiếng Anh:
– Từ hạn định luôn đứng đầu trong cụm danh từ.
– Từ hạn định được yêu cầu với danh từ số ít.
– Để nói về một danh từ số ít nói chung, hãy sử dụng mạo từ không xác định (a hoặc an).
– Để nói về một danh từ số nhiều nói chung, không sử dụng từ hạn định.
– Để nói cụ thể về một danh từ số ít, hãy sử dụng mạo từ xác định, đại từ sở hữu hoặc đại từ định lượng.
– Để nói cụ thể về danh từ số nhiều, hãy sử dụng mạo từ xác định, đại từ sở hữu hoặc đại từ định lượng.
Lưu ý cách sử dụng từ hạn định đúng
7. Bài tập về từ hạn định trong tiếng Anh (có đáp án)
Để giúp bạn đọc ghi nhớ và sử dụng đúng các kiến thức về từ hạn định, bài viết cung cấp thêm phần bài tập về từ hạn định trong tiếng Anh có đáp án bên dưới.
Tổng hợp bài tập về từ hạn định trong tiếng Anh (có đáp án)
Xem thêm:
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp đến các bạn những điểm ngữ pháp đáng chú ý về hạn định từ trong tiếng Anh và bài tập vận dụng có đán án đi kèm. Chúc các bạn học tập thành công!