Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng và bài tập Update 10/2024

Để diễn đạt ý nghĩa của câu một cách rõ ràng, chúng ta cần hiểu rõ các cấu trúc câu trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh là gì? Các cấu trúc, cách dùng và tham khảo một số bài tập áp dụng tại bài viết này nhé!


1. Câu điều kiện loại 2 là gì?

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 2 hay thường được gọi tắt là câu IF loại 2, dùng để diễn tả một sự việc hoặc điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.

Hay cũng có thể nói đây là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện trong câu chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện thực.

Câu điệu kiện loại 2 diễn tả một giả thiết

Câu điệu kiện loại 2 diễn tả một giả thiết

Ví dụ: If I had a big room, I would decorate it beautifully. (Nếu tôi có một căn phòng lớn, tôi sẽ trang trí nó thật đẹp.)

Như vậy, ở hiện tại tôi không có căn phòng lớn.

Cấu trúc câu

Cấu trúc câu điều kiện gồm có 2 vế: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed /V2

(To be: were / weren’t)

S + would / could / should + V1

(wouldn’t / couldn’t + V1)

Ví dụ: If I were you

(Nếu tôi là bạn)

I wouldn’t go out tonight.

(Tôi sẽ không ra ngoài vào tối nay.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

Were + S (to V)

S + Would/ could/ might/… + Verb

Lưu ý:

Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề điều kiện If sử dụng động từ thường thì khi đảo ngữ vẫn phải sử dụng động từ tobe “were” đảo lên đầu câu.

Nếu động từ thường chia ở thì quá khứ đơn sẽ chuyển thành động từ nguyên mẫu có “to”.

Ví dụ 1: Trường hợp mệnh đề If đã có sẵn động từ “tobe”.

Câu điều kiện: If I were you, I would study hard.

Đảo ngữ: Were I you, I would study hard. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học hành chăm chỉ).

Ví dụ 2: Trường hợp mệnh đề If không có động từ tobe. Hãy thêm “to V” sau “were”.

Câu điều kiện: If you knew English, you could travel the world.

Đảo ngữ: Were you to know English, you could travel all over the world. (Nếu bạn biết tiếng Anh, bạn có thể du lịch toàn thế giới).

Công thức nhớ nhanh

Công thức:

If + S + Were/ weren’t, S + Would/could/… + V_inf

hoặc

If + S + V2/ed, S + Would/could/… + V_inf

Lưu ý:

Với câu điều kiện loại 2, các động từ của mệnh đề if chia ở bàng thái cách (hình thức chia giống thì quá khứ đơn V2, V-ed).

Riêng động từ “to be” chỉ dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai trong quá khứ (Would/could/should +V).

2. Cách dùng câu điều kiện loại 2

Diễn tả sự việc có thể không diễn ra ở thực tại, tương lai

Ví dụ: If I had money, I would buy that car. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

Tức là ở hiện tại, tôi không có tiền vì thế tôi cũng không thể mua chiếc xe đó.

Câu If 2 dùng diễn tả việc không xảy ra trong tương lại hoặc hiện tại

Câu If 2 dùng diễn tả việc không xảy ra trong tương lại hoặc hiện tại

Dùng để khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t be mad at my mother. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nổi giận với mẹ của mình.)

Như vậy, việc “tôi là bạn” sẽ không bao giờ xảy ra được ở hiện tại cũng như tương lai.

3. Khi nào nên dùng câu điều kiện loại 2?

Đưa ra lời khuyên

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng phổ biến cho việc đưa ra lời khuyên cho những người xung quanh, có thể bằng cách đặt mình vào hoàn cảnh, tình huống của họ và đưa ra cách giải quyết riêng của bản thân.

Câu trúc câu: “If I were you, I would…”

Ví dụ:

If I were you, I wouldn’t make her cry. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm cô ấy khóc).

Trong tiếng Anh, câu điệu kiện loại 2 cũng thường dùng để đưa ra lời khuyên

Trong tiếng Anh, câu điệu kiện loại 2 cũng thường dùng để đưa ra lời khuyên

Câu điều kiện loại 2 cũng được dùng để hỏi người khác về một lời khuyên.

Ví dụ:

What would you do if you were me? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?).

Lưu ý: Bạn nên dùng “I were” thay vì “I was” vì điều này sẽ thể hiện sự tôn trọng và lịch sự.

Đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gì

Đôi khi, chúng ta sẽ cần nói “Không” với một vài trường hợp được nhờ vả hay yêu cầu.

Nếu cách nói “không” sẽ làm bạn khó xử, hãy sử dụng câu điều kiện loại II có thể giúp bạn làm điều này một cách thoải mái hơn.

Chính xác là có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một cái cớ, hoặc một sự khó xử của bản thân về lý do sao bạn không thể đáp ứng được lời đề nghị đó.

Ví dụ:

If there were more hours in a day, I would happily help you with this work. (Nếu có thêm nhiều giờ hơn trong ngày, tôi sẽ rất sẵn lòng giúp đỡ bạn hoàn thành công việc này).

Bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để từ chối khéo một việc nào đó

Bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để từ chối khéo một việc nào đó

Đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết

Nếu bạn muốn hỏi một câu hỏi mang tính chất giả thuyết, hãy hỏi người khác tưởng tượng ra một trường hợp không thực tế và thậm chí không có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu: “What would you do if…?”

Ví dụ:

What would you do if you had a lot of money? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn có nhiều tiền?).

Câu điều kiện loại này thường dùng nhằm đưa ra câu hỏi giả thiết

Câu điều kiện loại này thường dùng nhằm đưa ra câu hỏi giả thiết

Ngoài ra, bạn có thể tượng tượng rằng bạn sẽ làm gì trong một tình huống giả định nào đó bằng cấu trúc:.

Cấu trúc câu: “If you could…?”

Ví dụ:

If I were Taylor Swift, I would be so happy with this gorgeous look. (Nếu tôi là Taylor Swift, tôi sẽ rất hạnh phúc với ngoại hình xinh đẹp đó).

Đưa ra một yêu cầu lịch sự

Bạn có thể đưa ra một yêu cầu lịch sự dùng câu điều kiện loại 2 thay vì đưa ra câu hỏi.

Cấu trúc câu: “It would be great if you could…”

Ví dụ:

It would be so awesome if you can help me cook tonight. (Sẽ rất tuyệt vời nếu bạn có thể giúp tôi nấu ăn tối nay).

Có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một yêu cầu

Có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một yêu cầu

Nói về một điều giả tưởng

Bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra một tưởng tượng của bản thân về một thế giới khác, một cuộc sống khác của bạn hoặc của những người xung quanh.

Ví dụ:

If I lived near you, I would never hang out alone. (Nếu tôi sống gần bạn, tôi sẽ không bao giờ đi chơi một mình).

4. Biến thể của câu điều kiện loại 2

Biến thể mệnh đề chính

Công thức:

If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing

Ví dụ: If I was at school , I would be lying on my desk now. (Nếu tôi ở trường thì giờ này tôi đang nằm dài trên bàn học).

Công thức:

If + past simple, past simple

Ví dụ: If I were rich, he bought this house. (Nếu tôi giàu thì tôi mua ngôi nhà này).

Câu if loại 2 có 2 dạng biến thể, biến thể mệnh đề chính và mệnh đề if

Câu if loại 2 có 2 dạng biến thể, biến thể mệnh đề chính và mệnh đề if

Biến thể mệnh đề IF

Công thức:

If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf

Ví dụ: If you were studying, I wouldn’t disturb you. (Nếu bạn đang học bài thì tôi sẽ không làm phiền bạn đâu).

Công thức:

If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf

Ví dụ: If I had studied last night, I could do the test well. (Nếu tối qua tôi học bài thì hôm nay tôi có thể làm bài tốt hơn).

5. Bài tập về câu điều kiện loại 2 (có đáp án)

Từ những lý thuyết cơ bản được chia sẻ trên, hãy cùng tham khảo qua các bài tập về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh để có thể nắm chắc được dạng bài này nhé!

Bài viết cung cấp kiến thức cơ bản về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Hy vọng với những thông tin này sẽ đem lại hữu ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn. Chúc bạn luôn thành công trong mọi lĩnh vực.