Danh từ là gì trong tiếng Anh: Chức năng, phân loại, vị trí, bài tập Update 11/2024

Danh từ là một khái niệm khá quen thuộc trong lĩnh vực ngoại ngữ, đặc biệt là trong tiếng Anh. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức về danh từ trong tiếng Anh và hướng dẫn bạn cách dùng danh từ nhé. Cùng xem ngay thôi!

1. Danh từ là gì?

Danh từ hay còn gọi là Noun, là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật như người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh.

    Định nghĩa danh từ trong tiếng anh

    Định nghĩa danh từ trong tiếng anh

    Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh:

    – Danh từ chỉ người: He (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),…

    – Danh từ chỉ con vật: Dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng),…

    – Danh từ chỉ đồ vật: Money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…

    – Danh từ chỉ hiện tượng: Storm (cơn bão), earthquake (động đất),…

    – Danh từ chỉ địa điểm: School (trường học), office (văn phòng),…

    – Danh từ chỉ khái niệm: Culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm),…

    2. Chức năng của danh từ

    Làm chủ ngữ trong câu

    Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

    Ví dụ: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi).

    => “English” là danh từ và làm chủ ngữ trong câu.

    Danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu

    Danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu

    Làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

    Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ. Khi đó có 2 trường hợp:

    – Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:

    Ví dụ: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật).

    => “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

    – Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:

    Ví dụ: He give his girlfriend a smartphone. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc điện thoại).

    => “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”.

    Danh từ sẽ đứng sau động từ và là tân ngữ

    Danh từ sẽ đứng sau động từ và là tân ngữ

    Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

    Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

    Ví dụ: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc).

    => “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”.

    Bổ ngữ cho giới từ

    Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

    Ví dụ: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi).

    => “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”.

    Danh từ sẽ đứng sau giới từ

    Danh từ sẽ đứng sau giới từ

    Bổ ngữ cho tân ngữ

    Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

    Ví dụ: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm).

    => “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ cho tân ngữ “Tommy”.

    3. Vị trí của danh từ trong câu

    Đứng sau mạo từ

    Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

    Ví dụ: A beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…

    Đứng sau tính từ sở hữu

    Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

    Ví dụ: My new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…

    Danh từ trong câu có nhiều vị trí

    Danh từ trong câu có nhiều vị trí

    Đứng sau từ chỉ số lượng

    Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all,…

    Ví dụ: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê).

    Đứng sau giới từ

    Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

    Ví dụ: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra).

    Đứng sau từ hạn định

    Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

    Ví dụ: These new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…

    4. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

    Phân loại danh từ theo số lượng

    Danh từ theo số lượng gồm danh từ số ít (singular nouns) và danh từ số nhiều (plural nouns), như sau:

    – Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

    Ví dụ: Apple, cake, table,…

    – Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

    Ví dụ: Apples, cakes, tables,…

    Theo số lượng gồm danh từ số ít và danh từ số nhiều

    Theo số lượng gồm danh từ số ít và danh từ số nhiều

    Phân loại danh từ theo cách đếm

    Danh từ theo cách đếm gồm danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns), như sau:

    Danh từ đếm được là danh từ có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

    Ví dụ: Three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…

    Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.

    Ví dụ: Water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…

    Theo cách đếm gồm danh từ đếm được và danh từ không đếm được

    Theo cách đếm gồm danh từ đếm được và danh từ không đếm được

    Lưu ý:

    – Danh từ đếm được có thể dùng sau các mạo từ a, an, the, trong đó:

    + A đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm. Ví dụ: A pen (một cái bút), a table (một cái bàn).

    + An đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (u / e / o / a / i). Ví dụ: An egg (một quả trứng), an orange (một quả cam).

    + The đứng trước một danh từ đã được xác định hoặc là vật duy nhất. Ví dụ: the sun (mặt trời), the book (quyển sách).

    – Danh từ đếm được có thể đứng sau many, lots of, a lot of, some, any, a few,…Ví dụ: Many houses (nhiều ngôi nhà), lots of cacti (nhiều cây xương rồng), a few people (ít người).

    – Danh từ đếm được có thể đứng sau các đại từ chỉ định this, that, these, those. Ví dụ: this textbook (quyển giáo trình này), those tree (những cái cây đó).

    Phân loại danh từ theo ý nghĩa

    Danh từ theo ý nghĩa gồm danh từ chung (common nouns) và danh từ riêng (proper nouns), như sau:

    Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

    Ví dụ: Student (học sinh), children (trẻ em),…

    Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…).

    Ví dụ: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…

    Theo ý nghĩa gồm danh từ chung và danh từ riêng

    Theo ý nghĩa gồm danh từ chung và danh từ riêng

    Phân loại danh từ theo đặc điểm

    Danh từ theo đặc điểm gồm danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns).

    Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.

    Ví dụ: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…

    Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.

    Ví dụ: Happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…

    Theo đặc điểm gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

    Theo đặc điểm gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

    Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành

    Danh từ theo yếu tố cấu thành gồm danh từ đơn (simple nouns) và danh từ ghép (compound nouns), như sau:

    Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.

    Ví dụ: Baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…

    Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.

    Ví dụ: Greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

    Theo yếu tố cấu thành gồm danh từ đơn và danh từ ghép

    Theo yếu tố cấu thành gồm danh từ đơn và danh từ ghép

    5. Ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến danh từ

    Cụm danh từ (Noun Phrase)

    Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

    Ví dụ: A beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một bình nước),…

    Thông thường, một cụm danh từ thường có cấu trúc: Hạn định từ + Bổ ngữ + Danh từ chính, trong đó hạn định từ bao gồm mạo từ, từ chỉ địn, từ chỉ số lượng, tính từ sở hữu.

    Ví dụ: These two laptop were stolen yesterday. (Hai chiếc máy tính này bị mất hôm qua).

    Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ

    Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ

    Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ và nó bổ nghĩa cho danh từ chính. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OPSACOMP:

    + Opinion (quan điểm, đánh giá): Good, pretty, ugly…

    + Size/Shape (kích cỡ): Short, tall, big, small,…

    + Age (độ tuổi): Young, old, new,…

    + Color (màu sắc): Black, pink, red,…

    + Origin (nguồn gốc, xuất xứ): Chinese, US, UK,…

    + Material (chất liệu): Plastic, steel, silk,…

    + Purpose (mục đích, tác dụng): Healing, traveling,…

    Ví dụ: A big black car (một chiếc xe ô tô to và màu đen).

    Cụm danh từ có chức năng như một danh từ

    Cụm danh từ có chức năng như một danh từ

    Cụm danh động từ (Gerund Phrase)

    Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ.

    Cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

    Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.

    Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.

    Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)

    Cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

    Cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

    Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)

    Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào đó.

    Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ, bạn cần lưu ý một số quy tắc sau:

    Công thức chung: Người sở hữu + Chủ ngữ + Vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó). Ví dụ: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…

    – Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là “s” thì thêm ‘s vào sau. Ví dụ: A man’s job, women’s clothes,…

    – Đối với danh từ số nhiều tận cùng là “s”: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s. Ví dụ: The students’ exam, the eagles’ nest,…

    – Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ. Ví dụ: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…

    – Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ. Ví dụ: My sister-in-law’s gift,…

    Sở hữu cách là một hình thức chỉ sự sở hữu

    Sở hữu cách là một hình thức chỉ sự sở hữu

    6. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

    Thêm “s” vào sau danh từ

    Danh từ số ít

    Danh từ số nhiều

    A finger (một ngón tay)

    Fingers (nhiều/những ngón tay)

    A ruler (một cây thước kẻ)

    Rulers (nhiều/những cây thước kẻ

    A house (một ngôi nhà)

    Houses (nhiều/những ngôi nhà)

    Thêm “es” vào sau danh từ tận cùng bằng s/ss/sh/ch/x/o

    Danh từ số ít

    Danh từ số nhiều

    A bus (một chiếc xe buýt)

    Two buses (2 chiếc xe buýt)

    A class (một lớp học)

    Three classes (3 lớp học)

    A bush (một bụi cây)

    Bushes (những bụi cây)

    A watch (một cái đồng hồ đeo tay)

    Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)

    A box (một cái hộp)

    Two boxes (2 cái hộp)

    A tomato (một quả cà chua)

    Tomatoes (những quả cà chua)

    Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “s” như:

    Danh từ số ít

    Danh từ số nhiều

    a photo (một bức ảnh)

    photos (những bức ảnh)

    a radio ( một cái đài)

    radios (những cái đài)

    a bamboo (một cây tre)

    bamboos (những cây tre)

    a kangaroo (một con chuột túi)

    kangaroos (những con chuột túi)

    a cuckoo (một con chim cu gáy)

    cuckoos (những con chim cu gáy)

    Biến đổi danh từ tận cùng bằng “y”

    Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i+es”.

    Ví dụ: A fly (một con ruồi) => two flies (hai con ruồi).

    Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”.

    Ví dụ: A boy (một cậu bé) => Two boys (hai cậu bé).

    Biến đổi danh từ tận cùng bằng f/fe

    Đối với danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” ta biến đổi “f/fe” thành “v+es”.

    Ví dụ:

    – A leaf (một chiếc lá) => Leaves (những chiếc lá).

    A knife (một con dao) => Three knives (3 con dao).

    Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe” ta biến đổi thành

    Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe” ta biến đổi thành

    Trường hợp ngoại lệ:

    Roofs (mái nhà)

    Gulfs (vịnh)

    Cliffs (bờ đá dốc)

    Reefs (đá)

    Proofs (bằng chứng)

    Chiefs (thủ lãnh)

    Safes (tủ sắt)

    Dwarfs (người lùn)

    Turfs (lớp đất mặt)

    Griefs (nỗi đau khổ)

    Beliefs (niềm tin)

    Một số danh từ dạng đặc biệt

    Danh từ số ít

    Danh từ số nhiều

    a tooth (một cái răng)

    teeth (những cái răng)

    a foot (một bàn chân)

    feet (những bàn chân)

    a person (một người)

    people ( những người)

    a man (một người đàn ông)

    men (những người đàn ông)

    a woman (một người phụ nữ)

    women (những người phụ nữ)

    a policeman (một cảnh sát)

    policemen (những cảnh sát)

    a mouse (một con chuột)

    mice (những con chuột)

    a goose (một con ngỗng)

    geese (những con ngỗng)

    an ox (một con bò đực)

    oxen (những con bò đực)

    a child (một đứa trẻ)

    hildren (những đứa trẻ)

    a fish (một con cá)

    ish (những con cá)

    a sheep (một con cừu)

    sheep (những con cừu)

    7. Cách dùng a/an trước danh từ đếm được số ít

    Dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được vì a/an đều có nghĩa là một và được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

    Ví dụ:

    – A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)

    – I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)

    Mạo từ “an” được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm như a, e, i, o, u.

    Ví dụ: An apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), an umbrella (một cái ô),…

    Mạo từ “a” được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.

    Ví dụ: A book (một quyền sách), a smartwatch (một cái đồng hồ thông minh), a year (một năm), house (một căn nhà),…

    Bạn nên dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được

    Bạn nên dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được

    8. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh (có đáp án)

    Để áp dụng những kiến thức đã học ở trên, cung cấp tới bạn các loại bài tập luyện về danh từ từ cơ bản đến nâng cao giúp người học từng bước nâng cao trình độ. Đặc biệt, mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn.

    Một số bài tập về danh từ trong tiếng Anh

    Một số bài tập về danh từ trong tiếng Anh

    Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!