Một trong những động từ cơ bản và thường gặp nhất trong tiếng Anh đó là động từ to be. Dù đơn giản và căn bản nhưng chúng ta cần phải nắm chắc những kiến thức này để làm nền tảng cho quá trình học tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu động từ to be là gì? Vị trí, các dạng, cách dùng và một số bài tập áp dụng tại bài viết này nhé!
1. Động từ to be là gì?
Động từ to be dịch một cách dễ hiểu nhất với nghĩa “thì, là, ở”, là một động từ phụ (Auxiliary verb), được sử dụng cùng với một động từ chính để diễn tả một hành động, một sự vật, sự việc.
Động từ to be có nhiều biến thể phụ thuộc vào chủ ngữ, loại thì trong câu. Một số động từ to be như: am, is, are, was, were.
Các biến thể của động từ to be là am, is, are, was, were
Ví dụ:
He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ).
She was a singer. (Cô ấy đã từng là một ca sĩ).
You are beautiful. (Bạn rất đẹp).
They were angry. (Họ đã rất giận dữ).
2. Vị trí của động từ to be trong tiếng Anh
Đứng trước một danh từ trong câu
– She is a single mom. (Cô ấy là một người mẹ đơn thân).
=> “is” là động từ to be, “single mom” là một danh từ.
– We are students. (Chúng ta là học sinh).
=> “are” là động từ to be, “students” là một danh từ.
Động từ to be thường đứng trước một danh từ trong câu
Đứng trước một tính từ
– You are tall. (Bạn rất cao).
=> “are” là động từ to be, “tall” là tính từ.
– The cake is delicious. (Bánh kem này ngon).
=> “is” là động từ to be, “delicious” là tính từ.
Động từ to be thường đứng trước một tính từ
Đứng trước một cụm giới từ chỉ thời gian/ nơi chốn
– I am in the room. (Tôi ở trong phòng).
=> “am” là động từ to be, “in the room” là cụm từ chỉ nơi chốn.
– The pens are on the table. (Những chiếc bút nằm trên bàn).
=> “are” là động từ to be, “on the table” là cụm từ chỉ nơi chốn.
– It’s 9 o’clock in the morning. (Đó là 9 giờ sáng).
=> “is” là động từ to be, “9 o’clock in the morning” là cụm từ chỉ thời gian.
Động từ to be có chức năng đặc biệt trong câu
Đứng trước động từ V-ing
– I am cooking in the kitchen. (Tôi đang nấu ăn trong nhà bếp).
=> “am” là động từ to be, “cooking” là một động từ V-ing.
– They are walking in the garden. (Họ đang đi bộ trong vườn).
=> “are” là động từ to be, “walking” là một động từ V-ing.
Trong tiếng Anh, động từ to be có nhiều vị trí đứng
Đứng trước động từ V3 trong các câu bị động
– The plates were broken by the cat. (Những chiếc dĩa đã bị vỡ bởi con mèo).
=> “were” động từ to be, “were broken” hay cấu trúc động từ tobe + V3/ed là cấu trúc câu bị động.
– The house was painted by my father. (Ngôi nhà đã được sơn bởi ba tôi).
=> “was” là động từ to be, “was painted” là cấu trúc của câu bị động.
Như vậy, tóm lại động từ to be thường có các vị trí như: trước một danh từ trong câu, trước một tính từ, trước động từ V3 trong các câu bị động, trước động từ V-ing, trước một cụm giới từ chỉ thời gian/ nơi chốn,…
3. Các dạng của động từ to be
Dạng |
Ngôi |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
Khẳng định |
Ngôi 1 |
I am (I’m) |
We are (We’re) |
Ngôi 2 |
You are (You’re) |
You are (You’re) |
|
Ngôi 3 |
He/ She/ It + is (He’s/ She’s/ It’s) |
They are (They’re) |
|
Phủ định |
Ngôi 1 |
I am not (I’m not) |
We are not (We aren’t) |
Ngôi 2 |
You are not (You aren’t) |
You are not (You aren’t) |
|
Ngôi 3 |
He/ She/ It + is not (isn’t) |
They are not (They aren’t) |
|
Nghi vấn |
Ngôi 1 |
Am I? |
Are we? |
Ngôi 2 |
Are you? |
Are you? |
|
Ngôi 3 |
Is + he/ she/ it? |
Are they? |
4. Bảng chuyển đổi động từ to be theo các thì
Động từ tobe |
Ví dụ |
||
Dạng cơ bản |
be |
It can be simple. |
|
Thì hiện tại đơn |
I |
am |
I am here. |
You |
are |
You are here. |
|
He/She/It |
is |
She is here. |
|
We |
are |
We are here. |
|
They |
are |
They are here. |
|
Thì quá khứ đơn |
I |
was |
I was here. |
You |
were |
You were here. |
|
He/She/It |
was |
She was here. |
|
We |
were |
We were here. |
|
They |
were |
They were here. |
|
Thì tương lai đơn |
I |
will be |
I will be here. |
You |
will be |
You will be here. |
|
He/She/It |
will be |
She will be here. |
|
We |
will be |
We will be here. |
|
They |
will be |
They will be here. |
|
Dạng tiếp diễn |
being |
He is being unusual. |
|
Dạng hoàn thành |
been |
It has been fun. |
5. Cách dùng động từ to be trong tiếng Anh
Cách dùng Am/ Is/ Are
– Động từ Is/ Am/ Are với đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
“Is” dùng cho: He, She, It (Ngôi thứ 3).
“Am” dùng cho: I.
“Are” dùng cho: We, They, You (Ngôi thứ nhất).
Ví dụ:
– She is a perfect wife. (Cô ấy là một người vợ tuyệt vời).
=> Đi với đại từ “She” là động từ to be “is”.
– I am a young businessman. (Tôi là một doanh nhân trẻ).
=> Đi với đại từ “I” là động từ to be “am”.
– We are best friends. (Chúng tôi là bạn thân).
=> Đi với đại từ “We” là động từ to be “are”.
Động từ to be đứng sau đại từ danh xưng
– Động từ Is/ Are với there, this, that, these, those
Sau động từ to be “Is” là danh từ số ít sử dụng với “there, this, that”,
Ví dụ:
– There is a dog. (Đây là một chú chó).
– This is a table. (Đây là một cái bàn).
– That is a flower. (Đó là một cái bông).
Sau động từ to be “Are” là danh từ số nhiều sử dụng với “there, these, those”.
Ví dụ:
– There are oranges. (Đây là những quả cam).
– These are butterflies. (Chúng là những con bướm).
– Those are stores. (Đó là những cửa hàng).
Danh từ số ít dung
– Động từ Is/ Are với các danh từ khác có chức năng làm chủ ngữ
Khi các danh từ không phải là đại từ (she, he, i, we, they, it, you) làm chủ ngữ, các con có thể dựa vào loại doanh từ ( số ít, số nhiều, không đếm được, đếm được) để dùng động từ to be Is/ Am/ Are cho đúng.
+ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is.
+ Danh từ số nhiều + are.
Ví dụ:
– The cat is in the garden. (Con mèo ở trong vườn).
– The flowers are on the table. (Những bông hoa trên cái bàn).
Dựa vào danh từ, động từ to be sẽ được sử dụng theo nhiều cách khác nhau
Cách dùng động từ to be với các thì
– Các thì tiếp diễn
Công thức chung:
Hiện tại tiếp diễn: Chủ ngữ + (am/is/are) + V(ing).
Quá khứ tiếp diễn: Chủ ngữ + (was/were) +V(ing).
Ví dụ:
– I am cleaning my room. (Tôi đang dọn phòng của tôi).
– She was going to school at 7 a.m yesterday. (Cô ấy đang đi học lúc 7 giờ sáng hôm qua).
Ở các thì khác nhau, động từ to be sẽ biến thể phù hợp
– Các thì hoàn thành
Ở dạng này, biến thể của động từ to be là “been”.
Ví dụ:
– She has been sad but now it’s over. (Cô ấy vừa mới buồn nhưng giờ thì hết rồi).
– Dạng bị động
Động từ to be được sử dụng chung với dạng thứ 3 của động từ trong bảng động từ bất quy tắc và động từ to be sẽ thay đổi theo loại thì.
Ví dụ:
– The house was burned. (Ngôi nhà đã bị đốt cháy).
– The car was stolen. (Chiếc xe đã bị đánh cắp).
6. Bài tập về thán từ trong tiếng Anh (có đáp án)
Từ những lý thuyết cơ bản được chia sẻ trên, hãy cùng tham khảo qua các bài tập về động từ to be trong tiếng Anh để có thể nắm chắc được dạng bài này nhé!
Xem thêm:
Bài viết cung cấp kiến thức cơ bản về động từ to be trong tiếng Anh. Hy vọng với những thông tin này sẽ đem lại hữu ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn. Chúc bạn luôn thành công trong mọi lĩnh vực.