Bạn đang có dự định thi IELTS nhưng không biết đến các thang điểm cũng như cách tính điểm như thế nào. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức về thang điểm IELTS và cách tính điểm Overall Band Score. Cùng xem ngay thôi!
IELTS hay cụ thể là International English Language Testing System, là một chứng chỉ quốc tế kiểm tra trình độ sử dụng tiếng Anh của bạn thông qua 4 kỹ năng gồm nghe, nói, đọc và viết.
Hiện nay, IELTS được biết đến như một kỳ thi phổ biến nhất trên thế giới vì rất nhiều nước lấy IELTS làm thước đo quy chuẩn năng lực tiếng Anh của người nhập cư hay du học sinh khi muốn đến sinh sống hoặc học tập tại quốc gia đó.
Bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết hơn về IELTS qua bài viết sau:
1. Thang điểm IELTS Reading và Listening
Trong IELTS, cả hai phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi và với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.
Thang điểm Overall Band Score trong IELTS
Dưới đây là bảng điểm quy đổi về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau là Academic và General traning.
Listening (Academic và General training) |
Reading (Academic) |
Reading (General training) |
|||
Correct answers |
Band score |
Correct answers |
Band score |
Correct answers |
Band score |
39 – 40 |
9.0 |
39 – 40 |
9.0 |
40 |
9.0 |
37- 38 |
8.5 |
37- 38 |
8.5 |
39 |
8.5 |
35 – 36 |
8.0 |
35 – 36 |
8.0 |
38 |
8.0 |
33 – 34 |
7.5 |
33 – 34 |
7.5 |
36 – 37 |
7.5 |
30 – 32 |
7.0 |
30 – 32 |
7.0 |
34 – 35 |
7.0 |
27 – 29 |
6.5 |
27 – 29 |
6.5 |
32 – 33 |
6.5 |
23 – 26 |
6.0 |
23 – 26 |
6.0 |
30 – 31 |
6.0 |
20 – 22 |
5.5 |
20 – 22 |
5.5 |
27 – 29 |
5.5 |
16 – 19 |
5.0 |
16 – 19 |
5.0 |
23 – 26 |
5.0 |
13 – 15 |
4.5 |
13 – 15 |
4.5 |
19 – 22 |
4.5 |
10 – 12 |
4.0 |
10 -12 |
4.0 |
15 – 18 |
4.0 |
7- 9 |
3.5 |
7- 9 |
3.5 |
12 – 14 |
3.5 |
5 – 6 |
3.0 |
5 – 6 |
3.0 |
8 -11 |
3.0 |
3 – 4 |
2.5 |
3-4 |
2.5 |
5 – 7 |
2.5 |
Lưu ý: Dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát và thi thử trước, tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng thì thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi. Điều này có nghĩa ví dụ cùng thang điểm band 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi.
2. Thang điểm IELTS Writing và Speaking
Speaking
Bài thi IELTS Speaking cho cả 2 dạng thi Academic và General traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút. Thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với giám khảo và trả lời các câu hỏi.
– Giám khảo sẽ cho điểm theo từng phần, bao gồm:
+ Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence.
+ Vốn từ – Lexical Resource.
+ Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.
+ Cách phát âm – Pronunciation.
Số điểm cho mỗi phần là như nhau và dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.
Lưu ý về thang điểm bài thi IELTS Speaking
Writing
Bài thi IELTS Writing của 2 dạng thi Academic và General traning sẽ khác nhau ở Task 1.
+ Đối với dạng Academic, Task 1 sẽ viết bài báo cáo dữ liệu (bản đồ, biểu đồ, đồ thị,..).
+ Đối với dạng General traning, Task 1 sẽ viết một bức thư tay.
Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên khả năng hoàn thành yếu tố trả lời đúng như sau:
+ Đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1.
+ Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2 dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí gồm tính gắn kết (kết nối giữa các câu, đoạn văn), vốn từ và ngữ pháp. Điểm bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi Writing.
Lưu ý về thang điểm bài thi IELTS Writing
3. Cách tính điểm IELTS Overall
Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm Overall. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Công thức tính điểm IELTS là: (Điểm Nghe + Điểm Nói + Điểm Đọc + Điểm Viết)/4.
Trong đó: Mỗi kĩ năng sẽ có số điểm dao động từ 0.0 đến 9.0.
Hướng dẫn tính điểm IELTS Overall
4. Quy ước về làm tròn
Đôi khi, nửa band IELTS chỉ chênh nhau ở đúng 1 câu trả lời. IELTS Overall Band hay điểm IELTS cuối cùng của thí sinh sẽ được tính bởi điểm trung bình của 4 kỹ năng. Quy ước cách làm tròn điểm IELTS Overral Band theo chuẩn quốc tế như sau:
– Điểm từ 0.0 đến 0.2499: Điểm được làm tròn xuống số nguyên đằng trước.
– Điểm từ 0.25 đến 0.4999: Điểm được làm tròn lên mức 0.5.
– Điểm từ 0.5 đến 0.7499: Điểm được làm tròn xuống mức 0.5.
– Điểm từ 0.75 đến 1.0: Điểm được làm tròn lên số nguyên tiếp theo.
Một số quy ước về làm tròn trong bài thi IELTS
Ví dụ:
– Một thí sinh có số điểm như sau: 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.5 (Nói) → Điểm tổng của thí sinh này là 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 = 7.0).
– Một thí sinh có số điểm như sau: 4.0 (Nghe); 3.5 (Đọc), 4.0 (Viết) và 4.0 (Nói) → Điểm tổng của thí sinh này là 4.0 (15.5 ÷ 4 = 3.875 = 4.0).
– Một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (Nghe), 6.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.0 (Nói) → Điểm tổng của thí sinh này là 6 (24.5 ÷ 4 = 6.125 = 6.0).
5. Thang điểm đánh giá IELTS
Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS, để đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh thì thang điểm sẽ được đánh giá theo các mức độ như sau:
Band Score |
Mức độ đánh giá |
Đánh giá |
0.0 điểm |
Bỏ thi |
IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài. |
1.0 điểm |
Không biết sử dụng tiếng Anh |
Thí sinh không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ). |
2.0 điểm |
Lúc được, lúc không |
Thí sinh gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết. |
3.0 điểm |
Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế |
Thí sinh có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự. |
4.0 điểm |
Hạn chế |
Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cụ thể và gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp. |
5.0 điểm |
Bình thường |
Thí sinh có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình. |
6.0 điểm |
Khá |
Thí sinh tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc. |
7.0 điểm |
Tốt |
Thí sinh có thể nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp. |
8.0 điểm |
Rất tốt |
Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi. |
9.0 điểm |
Thông thạo |
Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ. |
6. Bảng quy đổi điểm IELTS sang TOEIC, TOELF, CEFR
– TOEIC là từ viết tắt của Test of English for International Communication là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. Xem chi tiết về bài thi TOEIC TẠI ĐÂY.
– TOEFL là từ viết tắt của Test Of English as a Foreign Language là bài kiểm tra đánh giá Tiếng Anh giao tiếp quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ).
– CEFR là từ viết tắt của The Common European Framework of Reference for Languages là khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu, một tiêu chuẩn quốc tế đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Dưới đây là bảng thống kê tương đối quy đổi điểm giữa các chứng chỉ IELTS – TOEIC – CEFR – TOEFL:
IELTS |
TOEIC |
TOELF Paper |
TOELF CBT |
TOELF IBT |
CEFR |
0 – 1.0 |
0 -250 |
0 – 310 |
0 – 30 |
0 – 8 |
A1 |
1.0 – 1.5 |
310 – 343 |
33 – 60 |
9 – 18 |
||
2.0 – 2.5 |
255 – 500 |
347 – 393 |
63 |
19 – 29 |
|
3.0 – 3.5 |
397 – 433 |
93 – 120 |
30 – 40 |
A2 |
|
4.0 |
501 – 700 |
437 – 473 |
123 – 150 |
41 – 52 |
B1 |
4.5 – 5.0 |
477 – 510 |
153 – 180 |
53 – 64 |
||
5.5 – 6.5 |
701 – 900 |
513 – 547 |
183 – 210 |
65 – 78 |
B2 |
7.0 – 8.0 |
901 – 990 |
550 – 587 |
213 – 240 |
79 – 85 |
C1 |
8.5 – 9.0 |
|
590 – 677 |
243 – 300 |
96 – 120 |
C2 |
Top score |
Top score |
Top score |
Top score |
Top score |
Top level |
9.0 |
990 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
Xem thêm:
Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về thang điểm IELTS và cách tính điểm Overall Band Score. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!