Thì Hiện Tại Hoàn Thành trong tiếng Anh – Công thức, dấu hiệu, bài tập Update 11/2024

Các thì trong tiếng Anh gần như là phần cơ bản mà bất cứ ai bắt đầu học về ngữ pháp cũng gặp phải. Chính vì thế, bài viết dưới đây sẽ mang đến cho các bạn những định nghĩa, công thức cơ bản và bài tập ví dụ về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh để các bạn tham khảo nhé!

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (hay còn gọi là Present Perfect) dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại, không đề cập về thời gian bắt đầu và diễn ra hành động đó.

Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt một hành động đã hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt một hành động đã hoàn thành

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích thuật ngữ:

– S (Subject): Chủ ngữ.

– V3: Quá khứ phân từ (động từ có quy tắc thêm đuôi -ed hoặc động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).

– Have/has: Trợ động từ.

Câu khẳng định

Công thức

S + have/ has + V3

Chú ý

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

Ví dụ

– I have prepared for party since 5 p.m. (Tôi chuẩn bị cho bữa tiệc từ 5 giờ chiều).

– They have studied in this university for 3 years. (Họ học tập tại trường đại học này 3 năm rồi).

– My mother has watched TV for two hours. (Mẹ của tôi xem tivi được 2 tiếng rồi).

– It has been 1 year since I first saw her. (Đã 1 năm rồi kể từ lần đầu tiên tôi thấy cô ấy).

Câu phủ định

Công thức

S + have/ has not + V3

Chú ý

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

Ví dụ

– I have not drank this kind of juice before. (Tôi chưa bao giờ uống loại nước ép này cả).

– We have not played football together for a long time. (Chúng tôi không chơi bóng đá cùng nhau trong một thời gian dài rồi).

– She has not come back to Ho Chi Minh city for 10 years. (Cô ấy không quay trở lại thành phố Hồ Chí Minh trong 10 năm).

– He has not started the assignment. (Anh ấy chưa bắt đầu nhiệm vụ).

Lưu ý viết tắt:

– has not = hasn’t

– have not = haven’t

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No)

Câu hỏi

Câu trả lời

Công thức

Have/ has + S + V3?

– Yes, S + have/ has + V3

– No, S + haven’t/ hasn’t + V3

Ví dụ

– Have you ever visited New York?(Bạn đã từng ghé thăm New York bao giờ chưa?).

=> Yes, I have. (Có, tôi đã từng)/ No, I haven’t. (Chưa, tôi chưa từng).

– Has she studied dance yet?(Cô ấy đã học nhảy chưa?).

=> Yes, she has. (Có rồi)/ No, she hasn’t. (Chưa).

Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + have/ has + S + V3?

Ví dụ

– Where have you stay with them? (Bạn đã ở nơi nào cùng với họ?).

– How have you bought this laptop?? (Bạn làm thế nào mua được chiếc laptop này?).

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra

Ví dụ: We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong).

=> Sự việc ăn vừa mới xảy ra ngay trước khi nói nên chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ nhất, số nhiều nên dùng “have + V3”.

Hành động, sự việc vừa mới xảy ra

Hành động, sự việc vừa mới xảy ra

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra

Ví dụ: She has composed three songs and now she is working on the fourth one. (Cô ấy đã sáng tác 3 bài hát và hiện tại đang viết bài thứ 4).

=> Không đề cập đến hành động sáng tác nhạc chính xác xảy ra khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 bài hát.

Ví dụ: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà).

=> Không đề cập thời gian bắt đầu làm bài tập về nhà là khi nào nhưng kết quả là đã làm hết.

Hành động hoàn thành đến hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra

Hành động hoàn thành đến hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra

Hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại

Ví dụ: I have learned English for 5 years. (Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi).

=> Hành động học tiếng Anh bắt đầu trong quá khứ cách đây 5 năm và vẫn tiếp tục diễn ra.

Hành động vẫn đang tiếp tục ở hiện tại

Hành động vẫn đang tiếp tục ở hiện tại

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

Ví dụ: I have never been to England. (Tôi chưa bao giờ tới nước Anh).

=> Từ trước đến giờ chưa có kinh nghiệm trong việc đến nước Anh.

This is the most boring book I have ever read. (Đây là quyển sách nhàm chán nhất mà tôi từng đọc).

=> Trong số các trải nghiệm về đọc sách thì quyển sách này là quyển tệ nhất tôi từng đọc. Đánh giá dựa trên kinh nghiệm tích lũy được.

Lưu ý: Trường hợp này thường dùng với trạng từ “ever” hoặc “never”.

Kinh nghiệm đến hiện tại

Kinh nghiệm đến hiện tại

Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời

Ví dụ: It is the best day that I have ever had in my life. (Đó là ngày tuyệt vời nhất mà tôi từng có trong đời).

=> Diễn tả một ngày trọng đại xảy ra trong cuộc đời mà hiếm khi nào có được.

Một sự kiện đáng nhớ

Một sự kiện đáng nhớ

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ: I can’t pass the exam because I have not studied hard. (Tôi không thể đậu kỳ thi vì thôi đã không học hành chăm chỉ).

=> Hành động không học hành chăm chỉ xảy ra trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến kết quả hiện tại là không thể vượt qua kỳ thi.

You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.

Sự việc quá khứ ảnh hưởng tới hiện tại

Sự việc quá khứ ảnh hưởng tới hiện tại

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những điểm đặc trưng riêng, áp dụng cho từng trường hợp giúp bạn phân biệt và sử dụng đúng. Đối với thì hiện tại hoàn thành sẽ có một số dấu hiệu nhận biết dưới đây:

Dấu hiệu nhận biết

Nghĩa tiếng Việt

Just, recently, lately

Gần đây, vừa mới

Already

Rồi

Before

Trước đây

Ever

Đã từng

Never

Chưa từng, không bao giờ

Yet

Chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)

For + Noun (Danh từ)

Quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,…)Ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng

Since + Noun (Danh từ)

Mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March,…)

So far = until now = up to now = up to the present

Cho đến bây giờ

In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian

Trong… quaVí dụ: During the past 5 years (Trong 5 năm qua)

All day, all night, all my life

Cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời

So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành

This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

5. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

Các trạng từ: Already, never, ever, just đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ V3. Riêng “already” cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ:

+ I have just seen Sam coming out of the cinema. (Tôi vừa thấy Sam đi ra khỏi rạp chiếu phim).

+ The bus has already left. (Xe buýt đi mất rồi).

Trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

Yet: Đứng cuối câu và thường được sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn.

Ví dụ:

+ He hasn’t told me about you yet. (Anh ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn).

+ It’s 10 o’clock and you haven’t got up yet. (Đã 10 giờ rồi mà bạn vẫn chưa thức dậy).

Các trạng từ chỉ thời gian: So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

+ So far, they have met with no success. (Đến giờ, họ vẫn chưa có được thành công nào).

+ Have you seen any films lately? (Dạo gần đây bạn xem những phim gì?).

Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành

Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành

6. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành (có đáp án)

Để ghi nhớ tốt các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành và áp dụng tốt trong thực tế, cung cấp đến các bạn bộ bài tập tự luyện về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh với mức độ từ dễ đến khó kèm đáp án và lời giải chi tiết.

Một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành

Một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và thành công!