Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn trong tiếng Anh – Công thức, bài tập Update 04/2024

Để học tốt tiếng Anh này, đầu tiên bạn phải nắm chắc về ngữ pháp của nó, và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng là một vấn đề ngữ pháp mà bạn cần hiểu kỹ. Bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn một số kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hướng dẫn bạn công thức, cách dùng và các bài tập liên quan, hãy cùng xem nhé!

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi là Past Perfect Continuous Tense là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ hoặc một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích thuật ngữ:

– S (Subject): Chủ ngữ.

– Had: Trợ động từ.

– Been: Quá khứ phân từ của động từ To Be.

– V-ing: Động từ thêm -ing.

Câu khẳng định

Công thức

S + had + been + V-ing

Chú ý

Từ “been” luôn đứng sau “had”.

Ví dụ

– I had been jogging for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 2 tiếng trước khi trời đổ mưa).

– They had been playing chess before the quarrel. (Họ đã chơi cờ trước khi cãi nhau).

– I had been jogging for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 2 tiếng trước khi trời đổ mưa).

Câu phủ định

Công thức

S + had + not + been + V-ing

Chú ý

– Chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “had”.

– Có thể viết “had not” thành “hadn’t”.

Ví dụ

– I hadn’t been doing my homework until my teacher reminded me. (Tôi đã không làm bài tập về nhà cho đến khi giáo viên của tôi nhắc nhở).

– She hadn’t been playing sports for 2 months due to a leg injury. (Cô ấy đã không chơi thể thao trong 2 tháng do chấn thương ở chân).

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No

Công thức

Câu hỏi:

Had + S + been + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Chú ý

Câu nghi vấn đảo trợ động từ “had” lên đầu câu.

Ví dụ

– Had they been playing sports after I get home? (Họ có chơi thể thao sau khi tôi về nhà không?).

– Had you been going somewhere after drinking? (có phải bạn đã đi đâu đó sau khi uống rượu?).

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Câu hỏi:

Wh-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời:

S + had + been + V-ing…

Ví dụ

– How long had you been sitting there? (Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?).

– Why had they been making noise when you arrived? (Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?).

3. Quy tắc thêm đuôi -ing sau động từ nguyên mẫu

Đối với hầu hết các động từ

Hầu hết các động từ đều được để nguyên dạng động từ rồi thêm -ing.

Ví dụ:

– look => looking.

– walk => walking.

– watch => watching.

– jump => jumping.

– draw => drawing.

Các động từ đều được để nguyên dạng động từ rồi thêm -ing

Các động từ đều được để nguyên dạng động từ rồi thêm -ing

Động từ kết thúc bằng -e

Khi gặp các động từ kết thúc bằng -e thì chúng ta tiến hành bỏ “e” trước khi thêm -ing.

Ví dụ:

– write => writing.

– have => having.

– live => living.

– leave => leaving.

– come => coming.

Các động từ kết thúc bằng -e thì chúng ta tiến hành bỏ “e” trước khi thêm -ing

Các động từ kết thúc bằng -e thì chúng ta tiến hành bỏ “e” trước khi thêm -ing

Trừ một số trường hợp đặc biệt động từ không cần bỏ -e:

– see => seeing.

– be => being.

– agree => agreeing.

– free => freeing.

– flee => fleeing.

Động từ kết thúc bằng -ie

Những động từ sẽ phải chuyển “ie” thành “y” trước khi thêm -ing.

Ví dụ:

– lie => lying.

– tie => tying.

– die => dying.

Tiến hình bỏ -ie và thay bằng y rồi mới thêm -ing

Tiến hình bỏ -ie và thay bằng y rồi mới thêm -ing

Động từ có 1 âm tiết, kết thúc dưới dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm

Để thêm -ing vào động từ có 1 âm tiết và kết thúc dưới dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì bạn cần nhân đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm -ing.

Ví dụ:

– get => getting.

– put => putting.

– mop => mopping.

– sit => sitting.

– run => running.

Nhân đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm -ing

Nhân đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm -ing

Lưu ý:

Không chia các động từ sau với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: want, like, love, need, prefer, believe, contain, taste, suppose, remember, realize, understand, depend, seem, know, belong, hope, forget, hate, wish, mean, lack, appear, sound.

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến).

=> Hành động “đang nghĩ về điều gì đó” chính là hành động xảy ra trước hành động “đề cập của người bạn”, thế nên chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả “hành động đang nghĩ”.

Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ

Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ

Hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ

Ví dụ: Nam failed the final exam because he hadn’t been attending class. (Nam đã thi trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì anh ấy không tham gia lớp học).

=> Việc “không tham gia lớp học” chính là nguyên nhân “Nam thi trượt bài kiểm tra cuối kỳ”, thế nên chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để giải thích nguyên nhân Nam thi trượt.

Diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ

Diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ

Hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished. (Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt).

=> Việc “cậu học sinh chờ trong phòng họp” là hành động xảy ra kéo dài liên tục gần một tiếng và xảy ra trước việc “cậu bị chịu phạt”, thế nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để đề cập đến hành động chờ gần một tiếng đồng hồ của cậu học sinh.

Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Ví dụ: I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).

=> Việc “luyện tập suốt 5 tháng” là hành động xảy ra để chuẩn bị cho việc “tham gia giải vô địch”, do đó, chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để đề cập đến việc “tập luyện 5 tháng”.

Diễn tả một hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Diễn tả một hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

– She had been walking for 2 hours before 11 p.m last night. (Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua).

=> Việc “cô ấy đi bộ 2 tiếng đồng hồ” là sự việc xảy ra trước thời điểm xác định trong quá khứ là “11 giờ tối qua), thế nên chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả.

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

– Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.(Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm).

=> Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

Dùng để nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Dùng để nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Until then: Cho đến lúc đó.

Ví dụ: Until then I had been leaving Danang for 4 years. (Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm).

=> Việc rời khỏi Đà Nẵng từ thời điểm đó đã được 4 năm rồi thế nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

By the time: Đã đến lúc.

Ví dụ: By the time she came back he had been sleeping for five hours. (Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ).

=> Việc “anh ấy ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ” xảy ra trước thời điểm cô ấy về, thế nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Prior to that time: Thời điểm trước đó.

Ví dụ: Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months.(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng).

=> Việc “đi du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng” xảy ra trước thời điểm mà người nói đang kể lại sự việc, thế nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

Before/After: Trước/Sau.

Ví dụ: Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock. (Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ).

=> Hành động “tôi đã ăn tối lúc 9 giờ” là hành động xảy ra trước hành động “anh ấy đến” , thế nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

After I had been having dinner at 9 o’clock, he came. (Sau khi tôi ăn tối lúc 9 giờ thì anh đến).

=> Hành động “anh ấy đến” là hành động xảy ra sau hành động “tôi đã ăn tối lúc 9 giờ”, thế nên chúng ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

6. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)

Để ghi nhớ thật kỹ những kiến thức đã học ở trên, sẽ cung cấp cho bạn một số dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đặc biệt, mỗi bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu.

Một số dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Một số dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Chúc bạn thành công. Cảm ơn đã theo dõi.