Thì Tương Lai Hoàn Thành trong tiếng Anh: Công thức, dấu hiệu, bài tập Update 04/2024

Để học tốt tiếng Anh, bạn cần phải nắm chắc về ngữ pháp của nó, và thì tương lai hoàn thành cũng là một vấn đề ngữ pháp mà bạn cần hiểu kỹ. Bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn một số kiến thức về thì tương lai hoàn thành và hướng dẫn bạn công thức, cách dùng và các bài tập liên quan, hãy cùng xem nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (hay còn gọi là Future Perfect Tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành là một trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành là một trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh

2. Công thức thì tương lai hoàn thành

Giải thích thuật ngữ:

S (Subject): Chủ ngữ.

Will/Have: Trợ động từ.

V3: Quá khứ phân từ.

Câu khẳng định

Công thức

S + will + have + V3/ed

Chú ý

Từ “have” luôn đứng sau “will”.

Ví dụ

– She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau).

– I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay).

– By the time of July, I will have completed my report. (Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo của mình).

Câu phủ định

Công thức

S + will not + have + V3/V-ed

Chú ý

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.

Ví dụ

– She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa).

– I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30).

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No

Công thức

Câu hỏi:

Will + S + have + V3/ed +…?

Trả lời:

Yes, S + will.

No, S + won’t.

Chú ý

Câu nghi vấn đảo trợ động từ “will” lên đầu

Ví dụ

Câu hỏi:

Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?).

Trả lời:

Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi:

Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?).

Trả lời:

Yes, I will./ No, I won’t.

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh-word + will + S + have + V3/ed +…?

Ví dụ

– Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?).

-How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?).

3. Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng đối với những hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai. Tức là, hành động, sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu trong câu không đề cập đến thời hạn thì bạn nên sử dụng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

– Nam will have returned. (không đúng) => Nam will return. (Nam sẽ đến).

Tùy điều kiện cụ thể mà bạn có thể dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.

Ví dụ:

– Thu will leave before you get there = Thu will have left before you get there. (Thư sẽ rời khỏi trước khi bạn đến đó).

=> Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đi khỏi của Thu xảy ra trước hành động đến.

Một số lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành

Một số lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành

Trong trường hợp câu không có từ nhận biết “before” hay “by the time” thì bạn hãy sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.

Ví dụ:

– The meeting will begin at 8 AM. (Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 8 giờ sáng).

– The meeting will have began at 9 PM. (Cuộc họp sẽ bắt đầu trước 9 giờ sáng).

– Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

– Linh is going to have completed her Bachelor’s Degree by July. (Linh sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 7).

4. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Hành động, sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai

Ví dụ: They will have built that house by July next year. (Tháng 7 năm tới họ sẽ xây xong ngôi nhà đó).

=> Việc xây xong ngôi nhà sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai là tháng 7 năm tới.

Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai.

Ví dụ: When you come back she will have finished college. (Khi anh quay lại, cô ấy sẽ tốt nghiệp cao đẳng).

=> Việc cô ấy tốt nghiệp cao đẳng sẽ hoàn thành trước thời điểm anh quay trở lại.

Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động trong tương lai

Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: By the end of this month they will have lived here for four years. (Đến cuối tháng này họ sẽ sống ở đây được bốn năm rồi).

=> Việc họ sống ở đây đã kéo dài bốn năm khi xác định tại một thời điểm trong tương lai là cuối tháng này.

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai

5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

By + thời gian trong tương lai

Ví dụ: We will have done the washing by 8 o’clock. (Chúng tôi phải giặt xong trước 8 giờ).

=> Vì trước 8 giờ tối là thời hạn để hoàn thành việc giặt đồ nên chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả.

By the end of + thời gian trong tương lai

Ví dụ: By the end of this month they will have lived here for four years. (Đến cuối tháng này họ sẽ sống ở đây được bốn năm rồi).

=> Việc học sống ở đây đã kéo dài bốn năm khi xác định tại một thời điểm trong tương lai là cuối tháng này, thế nên chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả.

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

By the time

Ví dụ: By the time my father is sixty, he will have retired. (Cho tới khi cha tôi 60 tuổi, cha tôi sẽ nghỉ hưu).

=> Việc cha tôi nghỉ hưu sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai là 60 tuổi, thế nên chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả.

Before + thời gian trong tương lai

Ví dụ: Before 10 o’clock this morning, I will have finished my homework. (Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải hoàn thành bài tập của mình).

=> Việc hoàn thành bài tập phải được thực hiện trước một thời điểm xác định trong tương lai là 10 giờ sáng, thế nên ta cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả.

6. Bài tập về thì tương lai hoàn thành (có đáp án)

Để ghi nhớ thật kỹ những kiến thức đã học ở trên, sẽ cung cấp cho bạn một số dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đặc biệt, mỗi bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu.

Một số bài tập về thì tương lai tiếp diễn

Một số bài tập về thì tương lai tiếp diễn

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc về thì tương lai hoàn thành. Chúc bạn thành công. Cảm ơn đã theo dõi.