Bài tập tính hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Có lời giải – đáp án) Update 11/2024

Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp về cách tính và hạch toán chi phí và số tiền phải nộp khi tạm tính và quyết toán thuế TNDN

Bài tập 1: Tính thuế TNDN tạm tính quý và hạch toán chi phí thuế phải nộp khi tạm tính:
Trong Qúy 1 năm 2021, Công ty Thiên Ưng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Số nghiệp vụ Nội dung nghiệp vụ  Tổng số tiền  Ghi chú
NV1 Bán 20 chiếc tủ lạnh cho công ty A           500.000.000   Chưa bao gồm VAT 10%
  Chi phí giá vốn             80.000.000    
NV2 Cử nhân viên đi học nâng cao trình độ              3.000.000    
NV3 Bán 2 chiếc Tivi cho công ty B             22.000.000   Đã bao gồm VAT 10%
  Chi phí giá vốn             12.000.000    
NV4 Công ty B phát hiện 1 Tivi bị lỗi    
  Yêu cầu trả lại 1 chiếc bị lỗi    
  Nhập kho 1 chiếc tivi bị lỗi              6.000.000    
  Bị phạt vi phạm HĐKT                 500.000   Có thỏa thuận trên HĐKT
NV5 Thanh lý 1 chiếc điều hòa cây của BPQL bị hỏng    
  Nguyên giá             35.000.000    
  Đã khấu hao tính vào chi phí              34.000.000    
  Số tiền thanh lý thu được              5.500.000   Đã bao gồm VAT 10%
NV6 Nộp tiền thuế môn bài năm 2020              2.000.000    
NV7 Nhận tiền lãi vay của công ty C              5.000.000    
NV8 Chi tiền sinh nhật nhân viên              1.000.000   Đúng theo quy chế
NV9 Mua xe ô tô 7 chỗ cho BPQL    
  Nguyên giá        1.800.000.000    
  Khấu hao 10 năm    
  Chi phí khấu hao trong quý 1/2020             45.000.000    
NV10 Nộp phạt tiền mất hóa đơn GTGT              6.000.000    
NV11 Mua hàng hóa của công ty D           100.000.000   Đã thanh toán
  Được hưởng chiết khấu thanh toán 2%              2.000.000   Đã nhận được tiền CK
NV12 Bán 100 hàng hóa cho công ty E:    
  Giá bán chưa chiết khấu           220.000.000   Đã VAT 10%
  Chiết khấu thương Mại 5% trên HĐ             11.000.000   CK trên giá đã có VAT
  Chi phí giá vốn           120.000.000    
  Chi phí vận chuyển              6.600.000   Đã VAT 10% và được khấu trừ 
NV13 Thanh toán tiền thuê nhà của cá nhân           120.000.000   Không có hóa đơn
  Nộp thay tiền thuế GTGT và TNCN cho chủ nhà  13.333.333 HĐ thỏa thuận khoản thuế DN trả
  Số tiền nhà được phân bổ chi phí trong Qúy 1             33.333.333    
NV14 Thanh toán tiền điện mang tên chủ nhà              2.000.000   Chưa VAT 10%, HĐ thể hiện DN trả
NV15 Lương và Trích lương trong quý    
  Lương và BHBB của Bộ phận bán hàng             75.000.000    
  Lương và BHBB của Bộ phận quản lý           135.000.000    
NV16 Nộp thay tiền thuế TNCN cho 1 cán bộ ở BPQL                 300.000   (Có thỏa thuận trên HĐLĐ)
NV17 Chi tiền thưởng tết âm lịch cho nhân viên             60.000.000   Đúng theo quy chế
NV18 Chi phí cho biếu tặng khách hàng dịp tết             55.000.000   Đã bao gồm VAT 10%
NV19 Chi tiền quảng cáo             20.000.000   Chưa VAT 10%, được khấu trừ
NV20 Chi tiền tiếp khách cho BPBH              2.200.000   Nhận hóa đơn bán hàng (HĐ trực tiếp)
Thêm thông tin về công ty Thiên Ưng:
+ Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hạch toán kế toán theo thông tư 200
+ Hoạt động trong lĩnh vực buôn bán, thương mại thông thường.
+ Áp dụng mức thuế suất: 20%
+ Năm 2020, công ty Thiên Ưng Quyết toán thuế TNDN lãi (đã nộp thuế đầy đủ)
Đề bài yêu cầu:
1. Xách định từng khoản: doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ, và chi phí không được trừ
2. Tính ra số thuế TNDN tạm tính phải nộp của quý 1 năm 2021
3. Hạch toán chi phí thuế TNDN và số tiền phải nộp theo tạm tính
Đáp Án:
Đáp án bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp

Để làm được bảng tính trên các bạn cần tham khảo nội dung tại các bài viết sau:
Căn cứ vào số liệu trên, chúng ta thực hiện tính thuế TNDN tạm tính cho quý 1/2021 như sau:
Công thức tính thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi Phí được trừ + Thu nhập khác
Đưa số liệu vào như sau:
Thu nhập chịu thuế = 700.000.000  – 637.533.333 + (7.000.000 + 5.000.000) = 74.466.667
Thu nhập tính thuế = 74.466.667 – 0 – 0 = 74.466.667 (Vì Thiên Ưng không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển)
Thuế TNDN phải nộp = 74.466.667 X 20% = 14.893.333
Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý 1 như sau:
– Bút toán tính thuế TNDN vào chi phí:
Nợ 8211: 14.893.333
Có 3334: 14.893.333

– Khi đi nộp tiền, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN (điện tử, qua mạng) hạch toán:

Nợ 3334: 14.893.333
Có 1121: 14.893.333
* Lưu ý:
– Chi phí để đưa vào tính thuế TNDN là chi phí được trừ
– Khi làm việc ở bên ngoài thực tế, tại thời điểm tạm tính ở các quý các bạn có thể chưa cần loại ngay các khoản chi phí không được trừ này ra. Mà để khi làm tờ khai QTT TNDN vào cuối năm tiến hành loại ra cũng được (đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai QTT TNDN).
– Để biết chi tiết về cách tính các bạn tham khảo tại đây: Cách tạm tính thuế TNDN theo quý   

Bài tập 2Hạch toán thuế TNDN hàng năm

Thông tin:
Công ty Thiên Ưng thành lập tháng 1 năm 2021
Thuế suất áp dụng: 20%
Vào năm 2021, Cách quý có số liệu phát sinh như sau:
– Tạm tính Qúy 1: Lãi 5 triệu (Đã nộp thuế bằng điện tử)
– Tạm tính Qúy 2: Lãi 12 triệu (Đã nộp tiền thuế bằng điện tử)
– Tạm tính Qúy 3: Lỗ 3 triệu
– Tạm tính Qúy 4: Lãi 10 triệu (Đã nộp tiền thuế bằng điện tử)
– Khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu
Yêu cầu:
+ Hạch toán thuế TNDN tại các quý
+ Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán
+ Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh
Đáp án:
1. Hạch toán tại các quý khi tạm tính:
1.1. Hạch toán tạm tính quý 1:
– Chi phí thuế:
Nợ 8211: 1.000.000
Có 3334: 1.000.000
– Nộp tiền thuế:
Nợ 3334: 1.000.000
Có 1121: 1.000.000
1.2. Hạch toán tạm tính quý 2:
– Chi phí thuế:
Nợ 8211: 2.400.000
Có 3334: 2.400.000
– Nộp tiền thuế:
Nợ 3334: 2.400.000
Có 1121: 2.400.000
1.3. Hạch toán tạm tính quý 3:
Vì quý 3 lỗ không phải nộp tiền thuế TNDN tạm tính nên quý 3 không phải hạch toán thuế TNDN tạm tính quý
1.4. Hạch toán tạm tính quý 4:
– Chi phí thuế:
Nợ 8211: 2.000.000
Có 3334: 2.000.000
– Nộp tiền thuế:
Nợ 3334: 2.000.000
Có 1121: 2.000.000
2. Hạch toán thuế TNDN chênh lệch khi quyết toán
Do khi quyết toán thuế TNDN ra lãi 30 triệu nên số tiền thuế phải nộp của cả năm là: 30.000.000 x 20% = 6.000.000
Nhưng thực tế trong năm đã nộp ở Qúy 1 + 2 + 4: 1.000.000 + 2.400.000 + 2.000.0000 = 5.400.000
=> Phần chênh lệch là 6.000.000 – 5.400.000 = 600.000
Do nộp tạm tính ít hơn số phải nộp của cả năm khi quyết toán => Số tiền 600.000 là nộp thiếu, còn phải nộp thêm (tức là tăng tiền thuế)
=> Hạch toán phần chênh lệch đó như sau:
Nợ 8211: 600.000
Có 3334: 600.000
3. Hạch toán kết chuyển vào 911
Xác định:
+ Tổng phát sinh Nợ của TK 8211: 6.000.000
+ Tổng phát sinh có của TK 8221: 0
Do tài khoản 8211 Có số phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có
Nên phần chênh lệch sẽ được hạch toán như sau:
Nợ 911: 6.000.000
Có 8211: 6.000.000

Để hiểu thêm về cách hạch toán này các bạn có thể tham khảo thêm: Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp