Hướng dẫn cách hạch toán định khoản khấu hao tài sản cố định trong những nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
– Tài sản cố định là những tài sản thoả mãn được những tiêu chuẩn dưới đây:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
– Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khâu hao TSCĐ.
Việc trích khấu hao có thể tiến hành nhiều phương pháp và phải căn cứ vào quy định của nhà nước về chế độ quản lý tài chính và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Phương pháp khấu hao được lựa chọn phải được đảm bảo thu hồi vốn nhanh và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Hiện nay phương pháp khấu hao đường thẳng đang được áp dụng phổ biến, DN lựa chọn phải sử dụng nhất quán. Theo quy định hiện hành việc trích khấu hao hoặc thôi trích khấu hao được thực hiện bắt đầu từng ngày tăng hoặc giảm của TS đó
Tham khảo: Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
– Tài sản sử dụng khi tính khấu hao tài sản cố định:TÀI KHOẢN 214-HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ và bất động sản (BĐS) đầu tư trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐS đầu tư.
– Kết cấu tài khoản 214 – hao mòn tài sản cố định:
Nợ | Có |
Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
|
Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
|
Số dư: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị. |
– Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ hữu hình.
– Tài khoản 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ thuê tài chính trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ thuê tài chính.
– Tài khoản 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ vô hình và những khoản làm tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ vô hình .
– Tài khoản 2147 – Hao mòn BĐS đầu tư: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn BĐS đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê hoạt động các BĐS đầu tư của doanh nghiệp.
Hướng dẫn cách hạch toán khấu hao tài sản cố định trong một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết chi phí khấu hao) Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 – Chi phí khác (khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
(Theo QĐ 48/2006)
|
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6234) Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274) Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
(Theo QĐ 15/2006)
|
2. TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ Tổng công ty, công ty, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn).
3. Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
4. Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá TSCĐ phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ, BĐS đầu tư (Xem hướng dẫn các hạch toán TK 211, 213, 217).
5. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
6. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
7. Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ, nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:
– Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi:
Nợ các TK 154, 631, 642…(Số chênh lệch khấu hao tăng)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
(QĐ48/2006)
|
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao tăng)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
(QĐ15/2006)
|
– Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ giảm lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp) Có các TK 154, 631, 642…(Số chênh lệch khấu hao giảm)
(QĐ48/2006)
|
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp) Có các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao giảm)
(QĐ15/2006)
|