Khi doanh nghiệp mua tài sản về để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà tài sản đó thỏa mãn được điều kiện là tài sản cố định: có giá trị từ 30 triệu đồng và có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên thì kế toán coi đó là tài sản cố định và hạch toán vào tài khoản 211.
Xem thêm: Cách xác định nguyên giá của tài sản cố định
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình, có 6 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 2111 – Nhà cửa vật kiến trức: Phản ánh giá trị các công trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng . . .
– Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
– Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, dắt, thuỷ, sông, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn (Thông tin, điện nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hoá).
– Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính (Máy vi tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng hút ẩm hút bụi, chống mối mọt. . .).
– Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản ánh gái trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm (Cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả. . .) súc vật làm việc (Voi, bò, ngựa cày kéo. . .) và súc vật nuôi để lấy sản phẩm (Bò sữa, súc vật sinh sản. . .).
– Tài khoản 2118 – TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chưa phản ánh ở các tài khoản nêu trên (Như tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật. . .).
CÁCH HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:
a). Mua sắm:
– Căn cứ vào hóa đơn kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ và hạch toán:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) ( Nếu có và được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 311…
– Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
+ Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho XDCB, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)] Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ).
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
– Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
b). Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
c. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. . .
d. Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
– Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho SXKD, ghi:
Có TK 155 – Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho).
+ Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế sản phẩm).
– Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Có các TK 111, 112, 331. . .
e). Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành:
– Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị:
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang.
Có TK 241 – XDCB dỡ dang.
– Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị (Đơn vị chủ đầu tư có tổ chức kế toán riêng để theo dõi quá trình đầu tư XDCB):
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có khấu trừ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
Có TK 341 – Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc
Có TK 343 – Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu).
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (Phần vốn đơn vị cấp trên giao).
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
Có TK 341 – Vay dài hạn
Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
f). Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư, thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đầu tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch toán tăng TSCĐ (Để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng). Sau hi quyết toán vốn đầutư XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tình thì kế toán thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch.
g). Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như đã sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
– Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cầp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 112, 152, 331, 334,. . .
– Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cập TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:
Có TK 241 – Xây dựng cơ bảan dỡ dang.
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn hơn phải phân bổ dần)
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang.
2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình:
a). Nhượng bán TSCĐ: Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận TSCĐ. . .). Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hóa đơn nhượng bán TSCĐ:
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có )
b). Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng TSCĐ.
Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,. . . kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.
c). Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá giá trị còn lại của TSCĐ sẽ được hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh).
+ Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cồ định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Có TK 711 – Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ trong kỳ ).
d. Kế toán TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu:
Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào “Biên bản kiểm kê TSCĐ” và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng nguyên nhân cụ thể:
– TSCĐ phát hiện thừa:
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể:
Có các TK 241, 331, 338, 411,. . .
+ Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình, phải căn cứ cào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ sung khấu hao TSCĐ hoặc trích bổ sung hao mòn đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ hữu hình (TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Có TK 241 – Hao mòn TSCĐ (2141).
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Nếu không xác định được đơn vị chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài tài chính cùng cấp (nếu là DNNN) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” (Tài khoản Cân đối kế toán) để theo dõi hộ.
– TSCĐ phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên hân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
+ Trường hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ “Biên bản xử lý TSCĐ thiếu” đã được duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của TSCĐ. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý, ghi:
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 334, 138 (1388) (Nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
(2) Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Nếu thu tiền)
Nợ TK 334 -Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương người lao động)
Có các TK liên quan (Tuỳ theo quyết định xử lý).
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
(2) Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Nếu thu tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương người lao động)
Có TK 4312 – Quỹ phúc lợi.
– Trường hợp TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
(2) Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tiền bồi thường)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 334 – Phải trả cho người lao động (Nếu trừ vào lương của người lao động)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
3. Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các TK 623, 627, 642 (Nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).
4. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ hữu hình là thuê hoạt động.
4.1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: