Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định Update 11/2024

Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Để có thể hạch toán được khoản trích khấu hao tài sản cố định thì kế toán cần tính ra được số khấu hao TSCĐ trong kỳ theo các phương pháp trích khấu hao được hướng dẫn tại thông tư 45/2013/TT-BTC.
I. Tổng quan về khấu hao tài sản cố định:
1. Quy định về trích khấu hao tài sản cố định: Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
2. Tài khoản sử dụng
  214 Hao mòn tài sản cố định
Bên Nợ   Bên Có
Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ,
BĐSĐT thanh lý, nhượng bán, điều động cho doanh nghiệp khác, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác.
  Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐSĐT tăng do trích khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư.
    Số dư bên có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 214 có 4 tài khoản chi tiết (cấp 2):
– Tài khoản 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
– Tài khoản 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
– Tài khoản 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình
– Tài khoản 2147 – Hao mòn BĐSĐT
3. Nguyên tắc hạch toán trích khấu hao TSCĐ:

– Mọi TSCĐ có liên quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. 
– Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác. 
– Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.

II. Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ:

1) Định kỳ (Cuối mỗi tháng), kế toán cần lập bảng tính, trích khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào tính khấu hao TSCĐ kế toán hạch toán:
Theo thông tư 200 Theo Thông tư 133
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 811
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ các TK 154, 6421, 6422, 811
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Mẫu bảng tính khấu hao TSCĐ trên Excel và cách hạch toán theo bảng tính các bạn xem tại đây: Mẫu bảng tính khấu hao TSCĐ

2)  Hạch toán giảm TSCĐ:
2.1) Khi thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ:

* TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
* TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.

* Cách hạch toán khi thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ:

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ hay nhượng bán TSCĐ, hạch toán:
* Bút toán 1: Ghi nhận thu nhập khi nhượng bán:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
* Bút toán 2: ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
* Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ,hạch toán:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, …
* Khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 138…
Có TK 811 – Chi phí khác.

2.2. Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại) (Thông tư 133 sử dụng tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
Dưới đây là sơ đồ hạch toán tài khoản 214: khấu hao tài sản cố định

1. Sơ đồ định khoản – hạch toán khấu hao TSCĐ theo Thông tư 133:
sơ đồ hạch toán TK 214 Theo thông tư 133
2. Sơ đồ định khoản – hạch toán khấu hao TSCĐ theo Thông tư 200:
Sơ đồ chữ T tài khoản 214 theo thông tư 200

Chú thích: 

+ HMLK: là hao mòn lũy kế
+ GTCL: Là giá trị còn lại
 


Xem thêm: Cách trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng