Cách xử lý – hạch toán hàng thiếu – hàng thừa Update 11/2024

I. Cách xử lý hàng thiếu – hạch toán hàng thiếu:

Khi phát hiện hàng về nhập kho thiếu so với hóa đơn. Kế toán hạch toán:

Nợ 156: số hàng thực tế nhập kho
Nợ 1381: Hàng thiếu chờ xử lý.
Nợ 1331: số thuế GTGT đươc khấu trừ theo hóa đơn ( số đủ)
Có 111/112/331…

Kế toán Kho sẽ phải liên hệ với bên bán để tìm nguyên nhân. Các nguyên nhân có thể gây ra hàng thiếu bao gồm:hạch toán xử lý hàng thiếu thừa

+ Do bên bán.
+ Do vận chuyển.
+ Do bên mua.

1. Do bên bán:
–        Nếu do bên bán xuất kho thiếu hàng thì bên mua yêu cầu xuất nốt chỗ hàng còn thiếu:
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán hạch toán nốt số hàng còn thiếu:

Nợ 156: số hàng thiếu
Có 1381: số hàng thiếu

–        Nếu bên bán không còn hàng để chuyển thì họ có thể trả lại tiền cho bên mua, hoặc đối trừ công nợ.
Nợ 111, 112, 331… ( Vì khi mua chúng ta trả tiền cho nhà cung cấp có thuế, nên số tiền này cũng sẽ phải bao gồm cả thuế)

Có 1381: Số hàng thiếu
Có 1331: Thuế suất của hàng thiếu X số hàng thiếu

2. Do vận chuyển ( có thể do bên bán thuế hoặc bên mua thuê)
–        Nếu bên vận chuyển mua hàng bồi thường:

 Nợ 156: số hàng nhập kho nốt.
Có 1381: số hàng thiếu

–        Nếu mặt hàng khan hiếm, không mua được hoặc muốn bồi thường bằng tiền thì hạch toán:

Nợ 111, 112, 1388 ( cũng phải có thuế)
Có 1381: số hàng thiếu
Có 1331: Thuế suất của hàng thiếu X số hàng thiếu

–        Nếu doanh nghiệp yêu cầu bồi thường cao hơn mức giá trị của hàng mua thì hạch toán tiếp:

Nợ 111, 112, 1388 :
Có 711: phần giá trị cao hơn so với gia trị của hàng thiếu

–        Nếu phần bồi thường thấp hơn giá trị của hàng thiếu, phần còn lại doanh nghiệp tính vào chi phí:

Nợ 632/642/811: Phần giá trị không được bồi thường ( có thuế)
Có  1831: Phần giá trị hàng thiếu không được bồi thường
Có 1331: Thuế suất của hàng thiếu X Phần giá trị hàng thiếu không được bồi thường

 
3. Do bên mua: ( bao gồm cả trường hợp hàng thiếu khi kiểm kê).
– Trừ vào lương nhân viên vẩn chuyển, trông coi, bốc dỡ hàng hoặc yêu cầu bồi thường bằng tiền:

Nợ 334, 111, 112
Có 1381: Số hàng thiếu
Có 1331: Thuế GTGT đã khấu trừ của số hàng thiếu.

– Đền hàng:

Nợ 156: số hàng thiếu
Có 1381: số hàng thiếu

– Doanh nghiệp không trừ vào lương, hay bắt nhân viên bồi thường mà tính vào chi phí của doanh nghiệp:

Nợ 632/642/811: Phần giá trị không được bồi thường ( có thuế)
Có  1381: Phần giá trị hàng thiếu không được bồi thường
Có 1331: Thuế suất của hàng thiếu X Phần giá trị hàng thiếu không được bồi thường

 

II: Cách xử lý hàng thừa:

Khi phát hiện hàng thừa, kế toán phải lập biên bản và tìm nguyên nhân:
– Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, do quên ghi sổ hay ghi sổ thiếu… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
– Nếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý thì hạch toán:

Nợ 156: số hàng thừa
Có 3381: tài sản thừa chờ giải quyết
.

Xử lý hàng thừa:
– Nếu trả lại người bán, người mua:

Nợ 3381: số hàng thừa phải trả.
Có 156: số hàng thừa.

– Nếu không tìm được nguyên nhân:

Nợ 3381: số hàng thừa chờ xử lý.
Có 711: số hàng thừa.

xin chúc các bạn làm tốt!