Danh mục mẫu sổ sách kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC Update 11/2024

Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.

1. Các loại sổ kế toán:
Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái. Sổ kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
a) Sổ kế toán tổng hợp
– Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

– Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của từng tài khoản.

b) Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được chi tiết trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn tại Chế độ kế toán về sổ, thẻ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

2) Các hình thức sổ kế toán
– Hình thức kế toán Nhật ký chung. Chi tiết xem tại đây: Cách ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung.
– Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái. Chi tiết xem tại đây: Cách ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
– Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Chi tiết xem tại đây: Cách ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

DANH MỤC BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN

(Ban hành kèm theo phụ lục 4 của Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
 
Số TT Tên sổ Ký hiệu Hình thức kế toán
Nhật ký chung Nhật ký – Sổ Cái Chứng từ ghi sổ
1 2 3 4 5 6
01 Nhật ký – Sổ Cái S01-DNN x
02 Chứng từ ghi sổ S02a-DNN x
03 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-DNN x
04 Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) S02c1-DNN
S02c2-DNN
x
x
05 Sổ Nhật ký chung S03a-DNN x
06 Sổ Nhật ký thu tiền S03a1-DNN x
07 Sổ Nhật ký chi tiền S03a2-DNN x
08 Sổ Nhật ký mua hàng S03a3-DNN x
09 Sổ Nhật ký bán hàng S03a4-DNN x
10 Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) S03b-DNN x
11 Sổ quỹ tiền mặt S04a-DNN x x x
12 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S04b-DNN x x x
13 Sổ tiền gửi ngân hàng S05-DNN x x x
14 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa S06-DNN x x x
15 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa S07-DNN x x x
16 Thẻ kho (Sổ kho) S08-DNN x x x
17 Sổ tài sản cố định S09-DNN x x x
18 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng S10-DNN x x x
19 Thẻ Tài sản cố định S11-DNN x x x
20 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) S12-DNN x x x
21 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ S13-DNN x x x
22 Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ S14-DNN x x x
23 Sổ chi tiết tiền vay S15-DNN x x x
24 Sổ chi tiết bán hàng S16-DNN x x x
25 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S17-DNN x x x
26 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S18-DNN x x x
27 Sổ chi tiết các tài khoản S19-DNN x x x
28 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu S20-DNN x x x
29 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ S21-DNN x x x
30 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S22-DNN x x x
31 Sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu S23-DNN x x x
32 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S24-DNN x x x
33 Sổ theo dõi thuế GTGT S25-DNN x x x
34 Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại S26-DNN x x x
35 Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm S27-DNN x x x
36 Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp        

Công Ty Đào Tạo  lưu ý với các bạn kế toán như sau:
–  Căn cứ vào Hình Thức Kế Toán mà doanh nghiệp các công ty các bạn đang áp dụng để xác định các loại số kế toán liên quan:
+ Dấu “X” : Là áp dụng cho hình thức ghi sổ kế toán đó.
+ Dấu “-” : Là không áp dụng cho hình thức ghi sổ kế toán đó.
Các bạn muốn xem mẫu và cách ghi của loại sổ nào trong bảng danh mục mẫu sổ ở trên thì bấm vào loại sổ đó sẽ ra chi tiết cách thực hiện.
– Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Doanh nghiệp được tự thiết kế biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. (Theo điều 10 của Thông tư 133/2016/TT-BTC)

mời các bạn Xem thêm : Quy định về sổ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC