Hiện nay, thủ tục hồ sơ hưởng chế độ thai sản năm 2020 đang được thực hiện theo hướng dẫn tại điều 4 của Quyết định 166/QĐ-BHXH quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BH thất nghiệp.
I. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
1. Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
1. Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
1. 1. Hồ sơ hưởng chế độ:
– Nếu điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
– Nếu điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.2. Thủ tục hưởng chế độ:
– Bước 1: Người lao động lấy hồ sơ giấy tờ từ bệnh viện (theo mục 1.1 nêu trên) -> Nộp cho doanh nghiệp (người sử dụng lao động)
– Bước 2: Doanh nghiệp (đơn vị sử dụng lao động): Làm hồ sơ theo mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH (Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe)
– Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bước 1 và bước 2 cho cơ quan bảo hiểm
– Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bước 1 và bước 2 cho cơ quan bảo hiểm
2. Đối với lao động nữ khi nghỉ việc sinh con:
2.1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
– Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a tiết này có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
– Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
– Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
– Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.
– Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao của bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
2.2. Thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc sinh con:
4. Đối với lao động nam khi có vợ sinh con:
2.2. Thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc sinh con:
Bước 1: Người sử dụng lao động làm hồ sơ báo giảm người lao động nghỉ thai sản
– Thành phần hồ sơ: Mẫu D02-TS – Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN
(Ban hành theo QĐ 595)
– Lưu ý:
+ Ghi chú ghi rõ Nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị.
+ Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng.
Bước 2: Làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đã sinh con:
1. Lao động nữa sinh con nộp hồ sơ cho doanh nghiệp theo quy định tại mục 2.1 nêu trên
2. Doanh nghiệp làm mẫu: 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH
(Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe)
3. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Mục 1 và Mục 2 nêu trên cho cơ quan bảo hiểm
Lưu ý: khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, người lao động có thể nộp ngay hồ sơ cho người sử dụng lao động mà không phải đợi đến hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có thể nộp ngay cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết sớm quyền lợi cho người lao động.
Theo Công văn 361/LĐTBXH-BHXH hướng dẫn về thời gian nộp hồ sơ để hưởng chế độ thai sản của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
3. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
4. Đối với lao động nam khi có vợ sinh con:
4.1. Hồ sơ hưởng chế độ:
* Chế độ nghỉ việc khi vợ sinh con:
* Chế độ nghỉ việc khi vợ sinh con:
+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
* Hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:
+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
4.2. Thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam (người chồng) khi vợ sinh:
Bước 1: Người lao động nam nộp hồ sơ nêu tại mục 4.1 nêu trên cho doanh nghiệp
Bước 2: Doanh nghiệp (đơn vị sử dụng lao động): Làm hồ sơ theo mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH => nộp cho cơ quan BHXH
* Lưu ý: Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ để hưởng cả 2 chế độ nêu trên.
Để hiểu rõ hơn về đối tượng, mức hưởng và điều kiện được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam thì các bạn có thể tham khảo tại đây: Mức hưởng chế độ thai sản cho chồng khi vợ sinh con
II. Một vài lưu ý mà bạn có thể quan tâm khi làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
1. Giải thích 1 vài từ ngữ:
– Số lượng thành phần hồ sơ nêu thủ tục là 01 bản.
– Bản sao hợp lệ là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
– Thành phần hồ sơ nêu tại văn bản này nếu không ghi là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ; các thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ khác nêu trong văn bản này mà do cơ quan BHXH lập hoặc ban hành là bản chính.
– GĐYK: Giám định y khoa.
2. Thời hạn nộp hồ sơ:
– Thời hạn người lao động được hưởng chế độ phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp: không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. (Theo Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Điều 102 của Luật bảo hiểm xã hội)
– Thời hạn doanh nghiệp (đơn vị sử dụng lao động) phải nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Theo khoản 2 Điều 102 của Luật bảo hiểm xã hội)
3. Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH (Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe)
– GĐYK: Giám định y khoa.
2. Thời hạn nộp hồ sơ:
– Thời hạn người lao động được hưởng chế độ phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp: không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. (Theo Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Điều 102 của Luật bảo hiểm xã hội)
– Thời hạn doanh nghiệp (đơn vị sử dụng lao động) phải nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Theo khoản 2 Điều 102 của Luật bảo hiểm xã hội)
3. Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH (Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe)
Để xem và tải mẫu 01B-HSB thì các bạn có thể xem tại đây:
Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH
(có hướng dẫn chi tiết cách lập từng phần)
Mẫu 01B-HSB theo quyết định 166/QĐ-BHXH
(có hướng dẫn chi tiết cách lập từng phần)
4. Cách nộp hồ sơ:
Nộp qua mạng hoặc qua đường bưu điện
5. Thời hạn giải quyết và chi trả
– Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Theo khoản 4, điều 5 của Quyết định 166/QĐ-BHXH