Mẫu bảng kiểm kê quỹ tiền mặt theo thông tư 200 và thông tư 133 Update 12/2024

Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt theo thông tư 200 và thông tư 133

1. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ – Mẫu số 08a – TT
Mẫu số 08a – TT Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
1.1. Mẫu số 08a – TT – Bảng kiểm kê quỹ theo thông tư 200:

 

Đơn vị:………………. Mẫu số 08a – TT
Bộ phận:……………. (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
  ngày 22/12/2014 của BTC)

 

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ           
                                           (Dùng cho VNĐ)                                     Số:…………

Hôm nay, vào…….. giờ………ngày………tháng……… năm …….
Chúng tôi gồm:

  • Ông/Bà:……………………………………………………………đại diện kế toán
  • Ông/Bà:……………………………………………………………đại diện thủ quỹ
  • Ông/Bà:…………………………………………………….đại diện ………………..

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:

STT Diễn giải Số lượng ( tờ ) Số tiền
A B 1 2
I Số dư theo sổ quỹ: x …………………..
II Số kiểm kê thực tế: x …………………..
1 Trong đó: – Loại ………………….. …………………..
2                  – Loại ………………….. …………………..
3                  – Loại ………………….. …………………..
4                  – Loại ………………….. …………………..
5                  – … ………………….. …………………..
III Chênh lệch (III = I – II): x …………………..
 

            – Lý do:    + Thừa: …………………………………………………………………………………
                             + Thiếu: ………………………………………………………………………………..
                – Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:………………………………………………………………..

Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 
1.2. Mẫu số 08a – TT – Bảng kiểm kê quỹ theo thông tư 133:

Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt


1.3. Cách lập bảng kiểm kê quỹ cho tiền Việt Nam Đồng:
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu), bộ phận. 
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (….giờ …..ngày …..tháng …..năm …..). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ  tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
– Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ. 
– Dòng “Số dư theo sổ quỹ”: Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2.
– Dòng “Số kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
– Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
– 1 bản lưu ở thủ quỹ.
– 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
 
2. Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ – Mẫu số 08b – TT
Biên bản nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng tiền tệ, … tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2.1. Mẫu số 08b – TT – Bảng kiểm kê quỹ theo thông tư 200:


Đơn vị:……………….
Mẫu số 08 b – TT
Bộ phận:……………. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
                   Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
 

 

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ                         
                            (Dùng cho ngoại tệ, vàngtiền tệ)        Số:………………

Hôm nay, vào ……..giờ ………ngày ………tháng ………năm ………
Chúng tôi gồm:

  • Ông/Bà:………………………………..đại diện kế toán
  • Ông/Bà:………………………………..đại diện thủ quỹ
  • Ông/Bà:………………………………..đại diện …………

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng bạc … kết quả như sau:

SốTT Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Đơn
giá
Tính ra VNĐ Ghi chú
Tỷ giá VNĐ
A B C 1 2 3 4 D
I Số dư theo sổ quỹ x x ………. ………… ………. ………….
II Số kiểm kê thực tế (*) x x ……….. ………… ………. ………….
1      – Loại …………. …………. ……….. ………… ………. ………….
2      – Loại …………. …………. ……….. ………… ………. ………….
3      – … …………. …………. ……….. …….. ………. ………….
III Chênh lệch (III = I – II) x x ……….. ………… ………. ………….
 

            – Lý do :   + Thừa: ………………………………………………………………………………..
                            + Thiếu: ……………………………………………………………………………….
            – Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ……………………………………………………………..

Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

 
 

2.2. Mẫu số 08b – TT – Bảng kiểm kê quỹ theo thông tư 133:

Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt


2.3. Cách lập bảng kiểm kê quỹ cho ngoại tệ, vàng tiền tệ:
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (…giờ …..ngày …..tháng …..năm …..). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ  tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
– Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: Ngoại tệ, vàngtiền tệ …
– Dòng “Số dư theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để  ghi vào cột 2, 4.
– Dòng “Kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàngtiền tệ …
– Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
– 1 bản lưu ở thủ quỹ
– 1 bản lưu ở kế toán quỹ.
Ghi chú: (*) Trường hợp kiểm kê vàngtiền tệ thì cột “Diễn giải” phải ghi theo từng loại, từng thứ.