Bảng kê trích nộp các khoản theo lương dùng để xác định số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng (hoặc quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương.
1. Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương theo TT 133
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
|
STT | Số tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,K PCĐ | Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động | Kinh phí công đoàn | ||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Số phải nộp công đoàn cấp trên | Số được để lại chi tại đơn vị | |||||
Trích vào chi phí | Trừ vào lương | Trích vào chi phí | Trừ vào lương | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Cộng |
Người lập bảng (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Ngày… tháng… năm….. Giám đốc (Ký, họ tên) |
2. Cách lập Bảng kê trích nộp các khoản theo lương theo TT 133
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị, bộ phận trích nộp các khoản theo lương.
– Cột A: Ghi số thứ tự.
– Cột B: Ghi số tháng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ áp dụng trong trường hợp kê khai theo quý.
– Cột 1: Ghi tổng quỹ lương dùng làm cơ sở để trích lập BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ.
– Cột 2, 3, 4: Ghi tổng số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ phải nộp và trong đó chia theo nguồn trích tính vào chi phí và tính trừ vào lương của người lao động.
– Cột 5, 6, 7: Ghi tổng số tiền kinh phí công đoàn phải nộp và chia theo nguồn trích tính vào chi phí và tính trừ vào lương của người lao động.
– Cột 8: Ghi số kinh phí công đoàn đơn vị phải nộp cấp trên.
– Cột 9. Ghi số kinh phí công đoàn đơn vị được để lại chi tại đơn vị.
Bảng kê được lập thành 2 bản. Bảng kê trích nộp theo lương sau khi lập xong phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên của người lập, kế toán trưởng, giám đốc.
3. Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương trên Excel mới nhất
Xem thêm: Mẫu bảng thanh toán tiền lương mới nhất