Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng
các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành:
Tên Văn Bản | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Nội dung nổi bật |
Luật số: 58/2014/QH13 |
20/11/2014 | 01/01/2016 | Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội |
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH |
29/12/2015 | 15/02/2016 |
– Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng. – Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30) |
Nghị định 44/2017/NĐ-CP |
14/04/2017
|
01/06/2017 | Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 595/QĐ-BHXH |
14/04/2017 | 01/07/2017 |
Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. – Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm |
Quyết định 888/QĐ-BHXH |
16/07/2018 | 01/07/2018 | Sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (Thay Mẫu TK1-TS) |
Nghị định 143/2018/NĐ-CP |
15/10/2018 | 01/12/2018 | Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Quyết định 166/QĐ-BHXH | 31/01/2019 | 01/5/2019 | Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp. |
Nghị định 58/2020/NĐ-CP | 27/05/2020 | 15/07/2020 | Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 1040/QĐ-BHXH | 18/08/2020 | 18/08/2020 | Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN). |
Quyết định 505/QĐ-BHXH | 27/03/2020C | 01/05/2020 | Sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. |
II. Mức tiền lương tham gia bảo hiểm năm 2021:
2. Đối với khối doanh nghiệp: Tiền lương do đơn vị quyết định
Trong đó:
– Mức Lương:
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động. Mức lương đối với công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động và thời giờ làm việc bình thường (không bao gồm khoản tiền trả thêm khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm) không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
+ Khi làm HĐLĐ: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
+ Là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh;
+ Khi làm HĐLĐ ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
+ Là khoản tiền ngoài mức lương, phụ cấp lương và có liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động)
+ Khi làm HĐLĐ ghi các khoản bổ sung mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
– Các khoản không phải đóng bảo hiểm bắt buộc: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
– Lưu ý: Phụ cấp chuyên cần không phải tham gia bảo hiểm bắt buộc (Theo Công văn số 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về tiền lương đóng BHXH bắt buộc)
* Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
2.1. Mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2020:
* Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
– Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP:
VÙNG | Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 |
Vùng 1 |
4.420.000 đồng/tháng (Tăng 240.000 đồng/tháng) |
Vùng 2 |
3.920.000 đồng/tháng (Tăng 210.000 đồng/tháng) |
Vùng 3 |
3.430.000 đồng/tháng (Tăng 180.000 đồng/tháng) |
Vùng 4 |
3.070.000 đồng/tháng Tăng 150.000 đồng/tháng |
Mức lương tối thiểu vùng năm 2021
* Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
Ví dụ: Công ty tuyển Bà Nguyễn Thị Minh vào làm kế toán viên (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo trung cấp), làm việc trong môi trường bình thường, bà làm việc tại Thanh Xuân – Hà Nội.
Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng của bà Minh như sau:
Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội thuộc vùng 1: Có mức lương tối thiểu là: 4.420.000 đồng/tháng
Nhưng do công việc của bà Minh đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.
=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng mới năm 2021 là:
4.420.000 + (7% x 4.420.000) = 4.729.400 đồng/tháng
Tổng kết:
1. Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
Doanh nghiệp Thuộc Vùng |
Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) vào năm 2021 |
|
Đối với lao động chưa qua học nghề
(làm công việc giản đơn nhất)
|
Đối với lao động đã qua học nghề
(Phải cộng thêm 7%)
|
|
Vùng 1 | 4.420.000 | 4.729.400 |
Vùng 2 | 3.920.000 | 4.194.400 |
Vùng 3 | 3.430.000 | 3.670.100 |
Vùng 4 | 3.070.000 | 3.284.900 |
* Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
2.2. Mức tiền lương cao nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2021:
Loại Bảo Hiểm | Quy định mức | Không quá |
Bảo Hiểm Xã Hội và Bảo Hiểm Y Tế |
Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu chung. |
= 20 * 1.490.00 = 29.800.000 |
Bảo Hiểm Thất Nghiệp |
Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng. |
= 20 * “Mức lương tối thiểu của từng vùng” |
III. Bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất năm 2021 như sau:
Trách nhiệm đóng của các đối tượng |
Tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc | |||
BHXH | BHYT | BHTN | Tổng cộng | |
Doanh nghiệp đóng | 17,5% | 3% | 1% | 21,5% |
Người LĐ đóng | 8% | 1.5% | 1% | 10,5% |
TỔNG | 32% | |||
(Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm)
Trong đó: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH được xác định như mục II nêu trên |
||||
(Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) | ||||
Vậy là: Tính đến thời điểm hiện tại thì tỷ lệ đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN của năm 2021 không có gì thay đổi so với năm 2020 | ||||
Ghi chú: Khoản kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn:
Mức đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 2% kinh phí công đoàn này, doanh nghiệp phải đóng tất, người lao động không phải đóng kinh phí công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham gia công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí. Chi tiết về mức đóng và phương thức đóng các bạn xem tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2021
Có thể bạn muốn biết:
Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực:15/07/2020) quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
IV. Ví dụ về cách xác định mức tiền đóng BH và cách thực hiện trích nộp.
* Thông tin về người lao động:
Nhân Viên (Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng) |
Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng) |
Tham gia tổ chức công đoàn |
||||||
Lương Chính | Phụ Cấp | |||||||
Chức Vụ | Trách Nhiệm | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà ở | |||
Huỳnh Hiểu Minh | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 | Có |
Phạm Băng Băng | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 | Không |
Nhân Viên |
Các Khoản Phải Tham Gia BHXH bắt buộc |
Các Khoản Không Phải Tham Gia BHXH bắt buộc |
||||||
Lương Chính | P/C Chức Vụ | P/C Trách Nhiệm | Tổng Cộng | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà Ở | |
Huỳnh Hiểu Minh | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 8.000.000 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 |
Phạm Băng Băng | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 5.800.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 |
Nhân Viên |
Lương Tham Gia Bảo Hiểm |
Bảo Hiểm | Công Đoàn | ||||||
Trích BH trừ vào lương nhân viên |
Trích BH tính vào chi phí của DN |
Kinh Phí Công Đoàn |
Đoàn Phí Công Đoàn |
||||||
BHXH (8%) |
BHYT (1,5%) |
BHTN (1%) |
BHXH (17,5%) |
BHYT (3%) |
BHTN (1%) |
DN đóng (2%) |
NLĐ đóng (1%) |
||
Huỳnh Hiểu Minh | 8.000.000 | 640.000 | 120.000 | 80.000 | 1.400.000 | 240.000 | 80.000 | 160.000 | 80.000 |
Phạm Băng Băng | 5.800.000 | 464.000 | 87.0000 | 58.000 | 1.015.000 | 174.000 | 58.000 | 116.000 | 0 |
* Hình ảnh minh họa các khoản phải đóng bảo hiểm và tỷ lệ trích nộp bảo hiểm từ ngày 01/01/2021:
V. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:
Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Mời các bạn tham khảo cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?
|
– Thời hạn và thủ tục tham gia xem chi tiết tại đây: Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
VI. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 87 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể như sau:
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.
Trốn đóng BHXH bị phạt bảy năm tù
– Các doanh nghiệp vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội được quy định tại nghị định Số: 28/2020/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 01/03/2020, có hiệu lực từ ngày 15/04/2020. Xem chi tiết tại đây: Mức phạt chậm đóng bảo hiểm xã hội
mong các doanh nghiệp thực hiện tham gia bảo hiểm đầy đủ.