Cách xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ 2021 Update 11/2024

Quy định về các tiêu chí để xác định quy mô doanh nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ, mới nhất năm 2021 theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2021, có hiệu lực ngày 15/10/2021 và thay thế Nghị định 39/2018/NĐ-CP).

I. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ theo điều 5 của Nghị định 80/2021/NĐ-CP như sau:

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Cách xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

II. Cách xác định từng tiêu chí cụ thể:

1. Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh chính mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo điều 6 của Nghị định 80/2021/NĐ-CP
2. Xác định số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
– Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.
– Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tất cả các tháng trong năm trước liền kề chia cho 12 tháng.
Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tháng được xác định tại thời điểm cuối tháng và căn cứ trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của tháng đó mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
– Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
Theo điều 7 của Nghị định 80/2021/NĐ-CP
3. Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
– Tổng nguồn vốn của năm được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Tổng nguồn vốn của năm được xác định tại thời điểm cuối năm.
– Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
Theo điều 8 của Nghị định 80/2021/NĐ-CP
4. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
– Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
– Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo điều 9 của Nghị định 80/2021/NĐ-CP

III. So sánh điểm khác biệt về các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ của Nghị định 80/2021/NĐ-CP so với Nghị định 39/2018/NĐ-CP:

Tiêu chí xác định Doanh nghiệp có quy mô: vừa; nhỏ và siêu nhỏ theo Điều 6 của Nghị định 39/2018/NĐ-CP (Ban hành ngày và có hiệu lực từ ngày 11/3/2018) như sau:
Quy Mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Lĩnh Vực Số lao động Tổng Doanh Thu Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng Doanh Thu Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng Doanh Thu Tổng nguồn vốn
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Không quá
10 người
Không quá
3 tỷ
Không quá
3 tỷ
Không quá
100 người
Không quá
20 tỷ
Không quá
20 tỷ
Không quá
200 người
Không quá 200 tỷ Không quá 100 tỷ
Công nghiệp, xây dựng  Không quá
10 người
Không quá
3 tỷ
Không quá
3 tỷ
Không quá
100 người
Không quá
20 tỷ
Không quá
20 tỷ
Không quá
200 người
Không quá 200 tỷ Không quá 100 tỷ
Thương mại, dịch vụ Không quá
10 người
Không quá
10 tỷ
Không quá
3 tỷ
Không quá
50 người
Không quá 100 tỷ Không quá
50 tỷ
Không quá
100 người
Không quá 300 tỷ Không quá 100 tỷ
(Nghị định 39/2018/NĐ-CP áp dụng từ ngày 11/03/2018 đến hết ngày 14/10/2021)

Điểm khác biệt giữa Nghị định 39/2018/NĐ-CP và Nghị định 80/2021/NĐ-CP đó là tiêu chí “Tổng Doanh Thu” của Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:

+ Theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP: Không quá 20 tỷ
+ Theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP: Không quá 50 tỷ (Tăng lên 30 tỷ so với NĐ 39)

Còn lại, Tất cả các tiêu chi chí còn lại của Nghị định 39/2018/NĐ-CP và Nghị định 80/2021/NĐ-CP đều giống nhau