Giải thích tên, ký hiệu, hậu tố của các dòng chip AMD đơn giản Update 11/2024

Bộ vi xử lý AMD đã rất phổ biến và đang là kỳ phùng địch thủ với Intel trong lĩnh vực sản xuất chip laptopPC. Với số lượng CPU ra mắt hàng năm vô cùng nhiều, bạn đã biết rõ ý nghĩa đằng sau những cái tên của CPU hay chưa? Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu, giải mã tên, ký hiệu, hậu tố của CPU AMD đơn giản, dễ hiểu nhé.

Giải thích tên, ký hiệu, hậu tố của các dòng chip AMD

Giải thích tên, ký hiệu, hậu tố của các dòng chip AMD

I. Giới thiệu các dòng CPU AMD.

1. AMD Ryzen

AMD Ryzen được sản xuất trên cấu trúc Zen được ra mắt lần đầu tiên vào tháng 2 năm 2017 do Tập đoàn AMD (Advanced Micro Devices) sản xuất và phân phối. Đây là dòng chip được sử dụng phổ biến nhất với nhiều phân khúc khác nhau và là đối thủ trực tiếp của dòng chip Intel Core của Intel.

AMD Ryzen có nhiều dòng sản phục vụ cho nhiều nhu cầu mục đích sử dụng khác nhau với 4 dòng sản phẩm tương ứng với hiệu năng dần: Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen 9.

Chip AMD

AMD Ryzen

Các dòng sản phẩm

  • Ryzen 3 

Ryzen 3 lần đầu ra mắt thị trường vào tháng 7 năm 2017, được sử dụng sản xuất trên quy trình 14 nm với 4 lõi và 4-8 luồng và là dòng CPU thấp nhất trong các dòng Ryzen. Ryzen 3 là dòng CPU phổ thông giá rẻ, hiệu suất thấp, phù hợp trong việc xử lý tốt các tác vụ văn phòng, nhu cầu giải trí ở mức cơ bản. Tuy hiệu khó phần khiêm tốt nhưng suất Ryzen 3 hỗ trợ nhiều tính năng như HDR, đa màn hình, FreeSync 2, trình xuất 4K mang lại hiệu năng trên tầm giá.

Ryzen 3

Ryzen 3

  • Ryzen 5

Ryzen 5 là dòng vi xử lý được định hướng ở những bộ máy phân khúc tầm trung, dành cho những đối tượng muốn sở hữu một chiếc máy tính, laptop để chơi game với nhưng lại không muốn tốn quá nhiều chi phí. Ryzen 5 có 4 lõi, 8 luồng giúp tiết kiệm điện hiệu quả. Các bạn còn có thể giám sát hiệu suất CPU thông qua hệ thống giám sát AMD Ryzen Master.

Chip có khả năng tự động mở rộng phạm vi tần số giúp cân bằng xung nhịp với hệ thống tản nhiệt và khuếch đại hiệu quả hoạt động của CPU. Chip Ryzen 5 còn được tích hợp AI (trí tuệ nhân tạo) giúp xử lý tác vụ, công việc từ các phần mềm hiệu quả. Hiện tại dòng Ryzen 5 đã phát triển dựa trên kiến trúc Zen 2 và được sản xuất trên tiến trình 7nm từ đó tốc độ xử lý được gia tăng, trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp Core i5 đến từ Intel.

Ryzen 5

Ryzen 5

  • Ryzen 7

Ryzen 7 là dòng được định hướng vào phân khúc cận cao cấp, hướng đến những bộ máy thiết kế đồ họa chuyên nghiệp với khối lượng xử lý khổng lồ. Với 8 lõi xử lý phân 16 luồng, Ryzen 7 có khả năng tiết kiệm điện cực tốt. Đặc biệt, với công nghệ AMD SenseMi có tính năng tự học, tự thích nghi với ứng dụng và hoạt động của người dùng; Ryzen 7 đang được AMD phát triển dựa trên tiến trình 5nm đầu tiên trên thế giới, từ đó trở thành đối thủ với Intel core i7.

Ryzen 7

Ryzen 7

  • Ryzen 9

Ryzen 9 được AMD giới thiệu vào năm 2019, là một trong những dòng vi xử lý “khủng nhất” trong các dòng chip có mặt trên thị trường và được sử dụng cho những bộ máy renderstreaming, xử lý đồ họa, thực hiện các tác vụ đa nhiệm. Với 16 lõi và 32 luồng, chip còn có thể giúp bạn thoải mái chơi mọi tựa game phổ biến hiện nay. Đặc biệt, nó có bộ nhớ cache lên đến 72MB giúp truy xuất cực nhanh vào các tập dữ liệu lớn hay thậm chí là ép cung hiệu quả.

Ryzen 9

Ryzen 9

Các thế hệ CPU AMD Ryzen

Tên Năm ra mắt Model
Ryzen 1000 Series Tháng 3 năm 2017

Ryzen 3 1300X

Ryzen 5 Pro 1600

Ryzen 5 1600X

Ryzen 7 1800X

Ryzen Threadripper 1950X

Ryzen 2000 Series Tháng 4 năm 2018

Ryzen 3 2300X

Ryzen 5 2600X 

Ryzen 7 Pro 2700X

Ryzen 7 2700X

Ryzen Threadripper 2990WX

Ryzen 3000 Series Tháng 2 năm 2019

Ryzen 5 3600X

Ryzen 7 3700X

Ryzen 9 3900X

Ryzen Threadripper Pro 3945WX

Ryzen Threadripper 3970X

Ryzen 4000 Series Tháng 3 năm 2020

Ryzen 3 PRO 4450U

Ryzen 5 4600HS

Ryzen 7 4700U

Ryzen 7 4800H

Ryzen 9 4900HS

Ryzen 5000 Series Tháng 11 năm 2020

Ryzen 5 5600X

Ryzen 7 5800

Ryzen 7 5800X

Ryzen 9 5900X

Ryzen 9 5950X

a

Các thế hệ CPU AMD Ryzen

2. AMD FX

AMD FX là dòng chip đời đầu, với 8 nhân 8 luồng cùng tốc độ xử lý: 4.0 GHz – 4.3 GHz, bộ nhớ đệm 8MB. Nó được xem là CPU giá rẻ thời đó. Hiện tại AMD FX không còn được sản xuất mà thay vào đó là những dòng Ryzen đem lại vị thế cạnh tranh cho AMD. 

AMD FX

AMD FX

3. AMD Athlon

AMD Athlon là một dòng CPU có mức giá rẻ nhất đến từ AMD, dành cho dân văn phòng, làm việc và giải trí nhẹ nhàng. Với 2 nhân 4 luồng cùng xung nhịp lên đến 3.2Ghz, kèm theo đó là nhân đồ họa tích hợp GPU Radeon, bạn hoàn toàn có thể chơi được nhiều game từ online đến offline mà không cần sự hỗ trợ của card đồ họa rời.

AMD Athlon

AMD Athlon

4. AMD Threadripper

AMD Threadripper là các dòng CPU cao cấp nhất của AMD. Nó được thiết kế dành cho các công ty xây dựng chuyên nghiệp, kiến trúc sư vẽ 2D 3D, chơi game nặng,… Chip có đến 16 nhân phân làm 32 luồng cho khả năng xử lý đa nhiệm cực tốt. Bộ vi xử lý này thường được sử dụng cho các máy trạm ở nhiều lĩnh vực như thiết kế, khoa học, công nghệ… Nhờ có công nghệ AMD SenseMI, hiệu suất của chip được tăng cường. Ngoài ra chip còn được quản lý xung nhịp và điện năng tiêu thụ thông qua công cụ AMD Ryzen™ Master.

AMD

AMD Threadripper

5. AMD Epyc

AMD Epyc là bộ vi xử lý của AMD dành cho các hệ thống server: có 24 nhân, 48 luồng, xung nhịp tối đa 3.35 Ghz. Nó thường được dùng cho hệ thống xử lý thông tin của các doanh nghiệp. AMD Epyc được phát triển trên kiến trúc AMD Infinity Architecture. Nó có hai luồng: 8 luồng cho lõi bộ xử lý và 1 luồng I/O cho bảo mật và giao tiếp bên ngoài. Đặc biệt, AMD Epyc cung cấp khả năng bảo mật cực tốt để duy trì sự an toàn cho hệ thống cả phần cứng và phần mềm

AMD Epyc

AMD Epyc

II. Cách đọc tên CPU AMD

Tất cả các sản phẩm CPU AMD đều có một quy ước đặt tên nhất định. Chúng biểu thị nhiều ý nghĩa và thông số về sản phẩm. Với AMD, công thức đặt tên sản phẩm như sau: Tên thương hiệu – Dòng sản phẩm – Số thứ tự thế hệ CPU – Số ký hiệu sản phẩm (SKU) – Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

Cách đọc tên CPU AMD

Cách đọc tên CPU AMD

1. Tên Thương Hiệu

Cách đặt tên sản phẩm của AMD bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý – dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra.

Ví dụ: AMD Ryzen, AMD FX, AMD Athlon, AMD Threadripper, AMD Epyc

2. Dòng sản phẩm

Với mỗi dòng vi xử lý sẽ có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy vào phân khúc đối tượng mà AMD hướng đến.

Ví dụ: CPU AMD Ryzen có 4 dòng sản phẩm với hiệu năng từ thấp đến cao: Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen 9.

3. Số thứ tự thế hệ thế hệ CPU

Hiện nay AMD Ryzen có 5 thế hệ CPU: Ryzen 1000 Series, Ryzen 2000 Series, Ryzen 3000 Series, Ryzen 4000 Series, Ryzen 5000 Series và tương lai sẽ là Ryzen 6000 Series hoặc thậm chí hơn. Ví dụ như bạn gặp con chip AMD Ryzen 9 3900X, chữ số “3” được in đậm biểu thị cho thế hệ chip của AMD.

4. Sức mạnh CPU

Chữ số đứng phía sau thế hệ CPU mang ý nghĩa tượng trưng cho sức mạnh của CPU. Ý nghĩa của các con số đó được quy định như sau:

  • 1, 2, 3: CPU dành cho các máy công việc văn phòng nhẹ, lướt web, nghe nhạc, xem phim là chính
  • 4, 5, 6: sẽ là những CPU có hiệu năng cao, có thể làm video, hình ảnh, âm thanh, … 
  • 7, 8, 9: dùng cho người dùng chuyên nghiệp cần 1 CPU có sức mạnh lớn.

5. Số ký hiệu sản phẩm SKU

Tương tự với CPU Intel. số ký hiệu sản phẩm (SKU) đại diện cho hiệu năng của sản phẩm khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng. Điều này thể hiện qua tốc độ xung nhịp của vi xử lý.

6. Hậu tố (Đặc tính sản phẩm)

Hậu tố Ý nghĩa
G Có nhân đồ hợp tích hợp bên trong
X Sẽ có xung nhịp cao nhất, sử dụng nhiều điện, hiệu suất cũng mạnh nhất và có công nghệ XFR
WX Dùng cho các dàn máy workstation và những tác vụ nặng
E Dùng cho các dòng CPU có mức TDP thấp hơn
U Dùng cho các dòng laptop mỏng nhẹ, có xung nhịp thấp hơn các dòng CPU dành cho PC và cũng tiết kiệm điện hơn
H Cũng dùng cho laptop nhưng hiệu suất cao hơn U, cần hệ thống tản nhiệt tốt hơn nên thường sẽ xuất hiện ở các laptop to, dày hơn.

Trên đây là giới thiệu, giải thích tên, ký hiệu, hậu tố của các dòng chip AMD. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Hãy để lại bình luận nếu còn có thắc mắc và đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!