Tất tần tật thông tin cần biết về iPad mini 3: Thông số cấu hình, mã phiên bản để nhận dạng đúng dòng máy
Được ra mắt vào mùa Thu năm 2014, iPad mini 3 đã tạo nên cơn sốt tại thời điểm đó nhờ sở hữu cấu hình mạnh, thân hình gọn nhẹ và lý tưởng để giải trí. Cùng điểm lại chi tiết cấu hình iPad mini 3 và mã iPad mini 3 để bạn dễ dàng nhận dạng dòng máy này nhé!
Cấu hình iPad mini 3
iPad mini 3 sở hữu màn hình IPS LCD kích thước 7.9 inch độ phân giải 1.536 x 2.048 pixel, tương đương mật độ điểm ảnh 324 PPI. Màn hình của iPad mini 3 có tỷ lệ 4:3, chiếm khoảng 71.7% so với thân máy.
Apple cài sẵn cho iPad mini 3 hệ điều hành iOS 8.1, hiện tại người dùng có thể nâng cấp lên iPadOS 12.4.6. Thiết bị được tích hợp bộ vi xử lý Apple A7 (28 nm) tốc độ 1.3 GHz, bộ nhớ RAM 1 GB, bộ nhớ trong từ 16 GB, 64 GB đến 128 GB.
Mặt lưng của iPad mini 3 có camera đơn 5 MP duy nhất, có khẩu độ F/2.4 và hỗ trợ HDR, cũng như quay video 1.080p tốc độ 30 FPS. Mặt trước iPad có camera 1.3 MP để người dùng dễ dàng FaceTime.
iPad mini 3 được trang bị viên pin Li-Po 6.470 mAh (24.3 Wh), cổng sạc Lightning, cổng tai nghe 3.5 mm, công nghệ Bluetooth 4.0 và Wi-Fi 802.11 a/b/g/n.
Kích thước tổng thể của iPad mini 3 lần lượt là 200 x 134.7 x 7.5 mm, trọng lượng 331 gram.
Mã iPad mini 3
Mã phiên bản hay Mã iPad mini 3 được in ở phần mặt sau thiết bị hoặc bạn có thể xem tại phần Giới thiệu trong Cài đặt, giúp xác định đời, dòng máy iPad chính xác:
- A1599: iPad mini 3.
- A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.
Ngoài ra, để biết iPad mini 3 được bán ra cho thị trường nào, bạn có thể tham khảo danh sách sau:
- ZA/A: Singapore.
- ZP/A: Hồng Kông.
- TH/A: Thái Lan.
- KH/A: Hàn Quốc.
- VN/A: Việt Nam.
- LL/A: Mỹ.
- EU/A: Châu Âu.
- F/A: Pháp.
- XA/A: Úc.
- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ.
- TA/A: Đài Loan.
- HN/A: Ấn Độ.
- C/A: Canada.
- B/A: Anh.
- T/A: Ý.
- J/A: Nhật.
Bạn đã nắm rõ được các thông tin về iPad mini 3 chưa?
Nguồn: Apple
Xem thêm: Cấu hình iPad mini 5: Mạnh mẽ với chip Apple A12 Bionic, RAM 3GB,…